Đốt cháy 1,8 gam bột c cần dùng hết 4,8 gam khí oxi . lập sơ đồ phản ứng hóa học và tính khối lượng sản phẩm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
nFe3O4 = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 mol
Ta thấy \(\dfrac{nFe}{3}\)= \(\dfrac{nFe_3O_4}{1}\)=> Fe phản ứng hết
<=> nO2 cần dùng = \(\dfrac{2nFe}{3}\)= 0,1 mol
<=> mO2 cần dùng = 0,1.32 = 3,2 gam
c) Oxi chiếm thể tích bằng 1/5 thể tích không khí.
Mà V O2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít => V không khí = 2,24 . 5 = 11,2 lít
a)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)
\(m_C + m_{O_2} = m_{CO_2}\)
b)
Vì \(n_C = \dfrac{4,5}{12} = 0,375 = n_{O_2} = \dfrac{12}{32} \) nên phản ứng vừa đủ.
\(m_{CO_2} = m_C + m_{O_2} = 4,5 + 12 = 16,5(gam)\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,05----0,1------0,05-----0,1 mol
n H2O=\(\dfrac{1,8}{18}\)=0,1 mol
=>VCH4=0,05.22,4=1,12l
=>Vkk=0,1.22,4.5=11,2l
c)
CO2+Ba(OH)2-->BaCO3+H2O
0,05--------------------0,05 mol
=>m BaCO3=0,05.197=9,85g
a) Số mol \(H_2O\) thu được là :
\(n_{H_2O}=1,8.18=0,1\left(mol\right)\)
Xét giai đoạn đốt cháy khí metan:
\(PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
Sản phẩm cháy gồm \(CO_2\) và \(H_2O\). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư thì \(H_2O\) tan vào dung dịch và \(CO_2\) phản ứng với \(Ba\left(OH\right)_2\) theo phương trình sau:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\left(2\right)\)
\(0,05\rightarrow0,5\left(mol\right)\)
Theo \(\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
b)
V=VCH4=0,05.22,4=1,12l
VO2=0,1.22,4=2,24l
vO2/vKK.100=20
⇒Vkk=10020.VO2=10020.2,24=11,2l.
c,Khối lượng kết tủa thu được là:
m↓=mBaCO3=197.0,05=9,85gam.
a, 2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
b, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\)
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2g\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c, Cách 1:
\(Theo.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,8+3,2=8g\)
Cách 2:
\(n_{MgO}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8g\)
nFe = 5,04 / 56 = 0,09 ( mol)
3Fe + 2O2 --(t^o)-- > Fe3O4
0,09 0,06 0,03 (mol)
=> mFe3O4 = 0,03 . 232 = 6,9(g)
=> VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
=> Vkk = 1,344 . 5 = 6,72(l)
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{0,04\cdot2}{4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}\cdot M_{P_2O_5}=0,02\cdot142=2,84\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,04\cdot5}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dkc\right)}=n_{O_2}\cdot24,79=0,05\cdot24,79=1,2395\left(l\right)\)
a) PT Chữ: Cacbon + khí oxi ---to----> Khí cacbonic
b) Theo ĐLBTKL, ta có:
mCacbon + m(khí oxi) = m(khí cacbonic)
<=>m(khí cacbonic)= 12+32=44(g)
c) C + O2 -to-> CO2
nC=4,8/12=0,4(mol) => nO2=nCO2=nC=0,4(mol)
=>mO2=0,4.32= 12,8(g)
mCO2=44.0,4= 17,6(g)
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
c) (1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\
m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(n_C=\dfrac{3}{12}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(LTL:0,25>0,1\)
=> C không cháy hết