Cho phép lai : AaBb (thân cao, quả đỏ) x aabb (thân thấp, quả vàng). Xác định biến dị tổ hợp ở đời con ?
giúp mik vs ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 18,75%
Đáp án A
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng
P: AaBb x aaBb → F1: A-B- = 1/2.3/4 = 3/8
→ Vậy: A đúng
Chọn A.
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng.
P: AaBb x aaBb -> F1: A – B- = ½.3/4=3/8.
->Vậy : A đúng.
Chú ý:
+ Aa x aa->F1: ½ Aa : 1 aa->kiểu hình: 1/2A- : 1/2aa
+ Bb x Bb->F1: 1/4BB : 2/4 Bb : ¼ bb->kiểu hình: 3/4B- : ¼ bb
Chọn A.
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng.
P: AaBb x aaBb 1/2 F1: A – B- = ½.3/4=3/8.
3/8Vậy : A đúng.
Chú ý:
+ Aa x aaF1: ½ Aa : 1 aakiểu hình: 1/2A- : 1/2aa
+ Bb x Bb1/2F1: 1/4BB : 2/4 Bb : ¼ bb1/4kiểu hình: 3/4B- : ¼ bb
Câu 86. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
Đáp án B
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: 2/3
+ Bb × Bb → 1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: 2/3
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là 4/9
Đáp án B
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao:
2
3
+ Bb × Bb → 1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ:
2
3
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
2
3
x
2
3
=
4
9
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: 2/3
+ Bb × Bb → 1BB : 1Bb : 1bb (3 đỏ : 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: 2/3
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là 2/3×2/3=4/9
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
Phép lai P: AaBb x AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) chiếm tỉ lệ: 1/16
Đáp án: A
Đời con: 1 A-bb : 2A-B- : 1 aaB-
Đời con: 3A-: 1aa <=> P : Aa x Aa
3 B- : 1bb P : Bb x Bb
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con là (3:1).(3:1) = 9:3:3:1
Do tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1
=> Hai gen liên kết với nhau trên cùng 1 NST .
=> Xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ ( aaB- ): aB × a-
=> Cần ít nhất 1 bên P có kiểu gen Ab/aB và cơ thể có kiểu gen A b a B liên kết hoàn toàn
=> Vậy các phương án đúng là (2) (5) (6) (7)
P: AaBb (thân cao, qủa đỏ) x aabb (thân thấp, quả vàng)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)____ab
F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb (1 trội trội: 1 trội lặn: 1 lặn trội: 1 lặn lặn)
P: AaBb (thân cao, qủa đỏ) x aabb (thân thấp, quả vàng)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)____ab
F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb (1 cao, đỏ: 1 cao, vàng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng)