Xác định khối lượng phân tử của các chất sau : a) Phân tử muối ăn NaCl ( Là sự kết hợp của 1 ngtử Nạ liên kết với 1 ngtử Cl ) b) Phân tử khí carbon dioxide CO2 ( là sự kết hợp của 1 ngtử C liên kết với 2 ngtử O Biết ngtử khối của Na=23(amu) Cl=35,5(amu)C=12(amu)Ở=16(amu)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`#3107.101107`
- Copper (II) Sulfate \(\left(\text{CuSO}_4\right)\) là hợp chất, vì có các nguyên tử Copper (Cu), Sulfur (S), Oxygen (O) liên kết với nhau tạo thành phân tử \(\text{CuSO}_4.\)
Khối lượng phân tử của \(\text{CuSO}_4\) là:
\(64+32+16\cdot4=160\left(\text{amu}\right)\)
Vậy, PTK của \(\text{CuSO}_4\) là `160` amu.
a,Ta có công thức chung của hợp chất là N2X5
phan tử khối của hợp chất là:3,375.32=108
b,ta có 14.2+X.5=108
X=16
vậy nguyên tử khối của X=16
KHHH là O
c,công thức hóa học của hợp chất là N2O5
d,thành phần phần trăm mỗi nguyen to trong hợp chất là
%Nito=(14.2.100):108=25,93%
%oxi=100%-25,93%=74,07%
PTK của hợp chất là:
406.0,245=99,47
PTK của 4 nguyên tử X là:
99,47-1-32=66,47
NTK của nguyên tử X là
66,47;4\(\approx\)16
Vậy X là O
Câu 1:
\(1,PTK_{H_2SO_4}=2+32+16\cdot4=98\left(đvC\right)\\ 2,PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\\ 3,PTK_{Fe_3\left(PO_4\right)_2}=56\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2=358\left(đvC\right)\)
Câu 2:
\(a,SO_2\\ b,Na_2SO_4\)
Câu 3:
\(a,PTK_A=PTK_{H_2}\cdot40=2\cdot40=80\left(đvC\right)\\ b,NTK_X=PTK_A-3\cdot NTK_O=80-3\cdot16=32\left(đvC\right)\)
Do đó X là lưu huỳnh (S)
\(c,SO_3\)
Câu 1.
1) \(H_2SO_4\)\(\Rightarrow2+32+4\cdot16=98\left(đvC\right)\)
2) \(NaCl\Rightarrow23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
3) \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)\(\Rightarrow3\cdot56+31\cdot2+8\cdot16=360\left(đvC\right)\)
Câu 2.
a) \(SO_3\) b) \(Na_2SO_4\)
Câu 3.
Gọi hợp chất A cần tìm là: \(XO_3\) có phân tử khối nặng gấp 40 phân tử khí H2.
\(\Rightarrow\)Phân tử khối hợp chất A là 40*2=80(đvC)
\(\Rightarrow M_X+3M_O=80\) \(\Rightarrow M_X=80-3\cdot16=32\)
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S
Hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử Oxi nên hợp chất A cần tìm là \(SO_3\)
a) PTK của khí oxi = 2 . 16 = 32 đvC
PTK của hợp chất A = 2 . 32 = 64 đvC
b) Công thức dạng chung là XO2
X + 2 . 16 = 64
X + 32 = 64
=> X = 32
Vậy X là nguyên tố lưu quỳnh (S)
Đánh giá cho mình nha:)
\(C_4H_{10}\left(g\right)+\dfrac{13}{2}O_2\left(g\right)->4CO_2\left(g\right)+5H_2O\left(l\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=4\cdot346+10\cdot418+\dfrac{13}{2}\cdot495-\left(4\cdot2\cdot799+10\cdot467\right)=-2280,5kJ\cdot mol^{-1}\\ Q=\dfrac{12\cdot10^3}{58}\cdot2280,5=4,71\cdot10^5kJ=4,71\cdot10^8J\\ 4,71\cdot10^8\cdot0,5=N_{ấm}\cdot3000\cdot75\cdot4,2\\ N_{ấm}=249,6\)
Vậy có thể đun sôi tối đa 249 ấm nước.
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_X+3Z_Y=50\\Z_X-Z_Y=5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=13\left(Al\right)\\Z_Y=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CHe của X \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
CHe của Y : \(1s^22s^22p^4\)