một số tự nhiên chia cho 1976 ;1977 đều có số dư là 76 nếu chia số đó cho 39 thì dư bao nhiêu
-
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tích của 1976 x 1977 thì chia hết cho cả 1976 và 1977
Khi ta cộng thêm 76 thì được số chia cho 2 số này đều dư 76.
Vậy (1976 x 1977 + 76) : 39 = 100 169 (dư 37)
Số dư cần tìm là: 37
Phân tích ra thừa số nguyên tố :
1976 = 23 . 13 . 19
1977 = 3 . 659
39 = 3 . 13
Do đó : tích ( 1976 . 1977 ) = 23 . 3 . 13 . 19 . 659
Vì 1976 và 1977 là nguyên liên tiếp nên là hai số nguyên tố cùng nhau, do đó số phải thỏa mãn điều kiện của bài toán phải có dạng :
P = ( 1976 * 1977 ) * k + 76 ( k \(\in\)Z )
Theo ( * ) thì ( 1976 . 1977 ) \(⋮\)39 nên phần dư của P khi chia cho 39 là : 76 - 39 = 37
Số tự nhiên chia 3 dư 1 là 3k+1
Số tự nhiên chia 3 dư 2 là 3k+2
Tổng của 2 số tự nhiên là:
3k+1+3k+2=3k+3k+3=6k+3\(⋮\)3
Vậy tổng của 3k+1 +3k+2 chia hết cho 3
Gọi số đó là a
a : 1977;1976 dư 76
suy ra a - 76 chia hết cho 1977;1976
suy ra a - 76 chia hết cho 1977 x 1976 = 3906552 mà 3906552 chia hết cho 39
suy ra a - 76 chia hết cho 39 vậy a -37 chia hết cho39 và a : 39 dư 39-37 =2
đáp số 2
a, Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n; n+1 và n+2
Tổng chúng: n+(n+1)+(n+2)= 3n+3\(⋮\) 3 \(\forall n\in N\) (đpcm)
b, Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là n; n+1; n+2; n+3
Tổng chúng: \(n+\left(n+1\right)+\left(n+2\right)+\left(n+3\right)=4n+6⋮̸4\forall n\in N\left(Vì:4n⋮4;6⋮̸4\right)\left(đpcm\right)\)
c, Hai số tự nhiên liên tiếp là k và k+1
Tích chúng: k(k+1) . Nếu k chẵn thì k+1 lẻ => Tích chẵn, chia hết cho 2
Nếu k lẻ thì k+1 chẵn => Tích chẵn, chia hết cho 2
(ĐPCM)
d, Ba số tự nhiên liên tiếp là m;m+1 và m+2
Tích chúng: m(m+1)(m+2)
+) TH1: Nếu m chia hết cho 3 => Tích 3 số chia hết cho 3
+) TH2: Nếu m chia 3 dư 1 => m+2 chia hết cho 3 => Tích 3 số chia hết cho 3
+) TH3: Nếu m chia 3 dư 2 => m+1 chia hết cho 3 => Tích 3 số chia hết cho 3
=> Kết luận: Tích 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 (đpcm)