Cách sử dụng vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Oxygen (KHHH: O):
- STT: 8
- Chu kì: 2
- Nhóm: VIA
Chlorine (KHHH: Cl)
- STT: 17
- Chu kì: 3
- Nhóm: VIIA
Sulfur (KHHH: S)
- STT: 16
- Nhóm: 3
- Chu kì: VIA
Bromine (KHHH: Br)
- STT: 35
- Chu kì: 4
- Nhóm: VIIA
- Nguyên tắc 1: Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Nguyên tắc 2: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Nguyên tắc 3: Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.
Al:
- STT: 13
- Chu kì: 3
- Nhóm: IIIA
Ca
- STT: 20
- Chu kì : 4
- Nhóm: IIA
Na
- STT: 11
- Chu kì: 3
- Nhóm: IA
- Ô: Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Nhóm ( Cột ) : Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất giống nhau ( đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng ).
- Chu kì ( Hàng ) : Các nguyên tố hoá học trong cùng hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
( Trong sách giáo khoa - Kết nối tri thức trang 24 nha )
\(#2024vv\)
Đáp án C
- Viết cấu hình electron của Al: 1s22s22p63s23p1
=> Al ở ô thứ 13 (có 13 proton) ; nhóm IIIA (có 3 e lớp ngoài cùng 3s23p1 và e cuối điền vào phân lớp p) ; chu kỳ 3 (e cuối cùng điền vào lớp thứ 3)
Chọn A
Cấu hình electron của nguyên tử R là:
R thuộc chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị và nguyên tố d. Nguyên tử R có 23 electron vậy R thuộc ô số 23.