Tính thành % của các nguyên tố hóa học trong phân tử H2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 .a) 3N2
b) 3N
c) Cacbon là nguyên tử mà ?
2. %H = \(\frac{1.2.100\%}{98}\) = 2,04%
%S = \(\frac{32.100\%}{98}\) 32,65%
%O = \(\frac{4.16.100\%}{98}\) = 65,31%
\(các.nguyên.tố:H,S,O\)
\(số.nguyên.tử.của.mỗi.nguyên.tố:2H,1S,4O\)
\(PTK:2+32+16.4=98\left(dvC\right)\)
\(CTHH:CuO\)
Đáp án B
Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P
Đáp án B
Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P
Đáp án B
Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P
\(CT:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(M=12\cdot12+22+11\cdot16=342\left(đvc\right)\)
\(\%C=\dfrac{12\cdot12}{342}\cdot100\%=42.1\%\)
\(\%H=\dfrac{22}{342}\cdot100\%=6.43\%\)
\(\%O=51.47\%\)
CTHH: XaYb (X,Y có thể hoán vị)
Giả sử a = 2; b = 1
CTHH X2Y
Có: 2pX + pY = 10
- Với pX = 1 => pY = 8
=> X là H, Y là O
=> A là H2O
- Với pX = 2 => pY = 6
=> X là He, Y là C (Loại)
- Với pX = 3 => pY = 4
=> X là Li, Y là Be (Loại)
- Với pX = 4 => pY = 2
=> X là Be, Y là He (Loại)
Vậy A là H2O
Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.
Ví dụ:
- Phân tử O2
Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử O2, nguyên tử oxygen có 6 electron hoá trị, mỗi nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử oxygen góp chung 2 electron.
Phân tử O2 được biểu diễn như sau:
Phân tử khối H2SO4= 1.2+32+16.4= 98 amu
Số % của nguyên tố H là: 2:98.100% xấp xỉ 2%
Số % của nguyên tố S là: 32:98.100% xấp xỉ 33%
Số % của nguyên tố O là: 16.4:98.100% xấp xỉ 65%
Số % của nguyên tố o là: 16.4:98.100%=