1 Môi trường sống của sinh vật. Kể tên các nhân tố sinh thái
2 Khái niệm giới hạn sinh thái
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
Môi trường sống của sinh vật ?
- Gồm 4 môi trường : + Mt nước
+ Mt trên mặt đất, không khí
+ Mt trong đất
+ Mt sinh vật
Các nhân tố sinh thái của môi trường ?
- 2 nhóm : Nhóm NTST vô sinh và Nhóm NTST hữu sinh
* Nhóm NTST hữu sinh được chia thành 2 nhóm nhỏ hơn lak Nhóm NTST con người và Nhóm NTST các sinh vật khác
Giới hạn sinh thái ?
- Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối vs một NTST nhất định
Đáp án B
(1) đúng, ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) sai, (3) và (4) đúng:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.
- Có 2 nhóm nhân tố sinh thái cơ bản:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
+ Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Trong đó con người là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh vật
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1) (3) (4)
2 sai do nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
Nhân tố sinh học (sinh vật) được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1) (3) (4)
2 sai do nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
Nhân tố sinh học (sinh vật) được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh
Đáp án cần chọn là: D
Các phát biểu đúng là: (1) (3) (4)
2 sai do nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
Nhân tố sinh học (sinh vật) được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh
Đáp án C
Nội dung 1, 2, 4 đúng. Nhân tố sinh thái là tập hợp các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật
→ sinh vật cũng tác động làm thay đổi các nhân tố sinh thái.
Nội dung 2: Ổ sinh thái là một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Ổ sinh thái chính là cách sống của loài đó.
Nội dung 3: sai. Ánh sáng, nhiệt là nhân tố vô sinh còn nấm là nhân tố hữu sinh.
Nội dung 5: sai. Giới hạn sinh thái của sinh vật càng rộng, sinh vật càng thích nghi với sự thay đổi nhân tố sinh thái rộng.
→ phân bố rộng.
Đáp án A
(I)sai => Giới hạn sinh thái của
mỗi loài là khác nhau
(II)sai => Khi hai loài trùng nhau
về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng
THƯỜNG cạnh tranh nhau dẫn đến
sự phân li ổ sinh thái. Trùng lặp ổ sinh
thái là nguyên nhân dẫn đến cạnnh
tranh nhưng nếu không vượt sức chứa
của môi trường thì không cạnh tranh.
(Có ID t sp chọn ý này đúng)
(III) sai => Loài có giới hạn sinh thái rộng
về nhân tố sinh thái này thì CÓ THỂ
hẹp về nhân tố sinh thái khác (IV) đúng
1.
- Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:
+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, …
+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi, … trong đó có sinh vật sống.
+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng, … bầu khí quyển bao quanh trái đất.
+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người, … là nơi sống cho các sinh vật khác.
- Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng, …
+ Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm:
.) Nhân tố sinh thái con người tách ra 1 nhóm riêng vì có hoạt động khác sinh vật khác. Bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần cải tạo thiên nhiên.
.) Nhân tố sinh thái sinh vật khác: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh, …
- Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ cao hay thấp, …
- Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian. Ví dụ: mùa hè có thời gian ngày dài hơn đêm, mùa đông ngược lại.
2.
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
- Các nhân tố sinh thái vô sinh: ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, … tác động trực tiếp lên đời sống của sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật, … tác động gián tiếp hoặc trực tiếp lên đời sống sinh vật.
- Giới hạn sinh thái ở các loài động vật khác nhau là khác nhau.
- Ví dụ: cá rô phi có giới hạn sinh thái nhiệt độ là 50C – 420C, vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn sinh thái nhiệt độ từ 00C – 900C.