Hấp thụ hết 3,36l khi NH3 (đktc) vào 50ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 , phản ứng vừa đủ thu được 9,275g hỗn hợp muối trung hòa. Viết phương trình phản ứng. xác định nồng độ mol mỗi axit trong dung dịch X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng:
MO + H2SO4 →MSO4 + H2O (1)
M(OH)2 + H2SO4 →MSO4 + 2H2O (2)
MCO3 + H2SO4 →MSO4 + H2O + CO2 (3)
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng:
MO + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O (4)
M(OH)2 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + 2H2O (5)
MCO3 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O + CO2 (6)
Ta có :
– TH1: Nếu muối là MSO4 M + 96 = 218 M = 122 (loại)
– TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218 M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
b) Theo (4, 5, 6) Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 molz = 0,02 (I)
2x + 2y + 2z = 0,12 (II)
Đề bài: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%
%MgCO3 = 84.0,02.100/3,64 = 46,15%
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\left(1\right)\\ n_{Na_2SO_4\left(1\right)}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
10,6 >10 (Em xem lại đề)
Câu 1:
a. PTHH: MgCl2 + HCl ---x--->
CaCO3 + 2HCl ---> CO2↑ + H2O + CaCl2 (1)
b. Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
Đổi 400ml = 0,4 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
c. PTHH: HCl + NaOH ---> NaCl + H2O (2)
Vậy chất tác dụng với nước bắp cải tím là NaCl (muối ăn.)
Vậy dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím thành màu xam lam đậm.
Câu 2:
a. PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
b. Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{100}.100\%=19,6\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=19,6\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{CuSO_4}}=8+100=108\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CuSO_4}}=\dfrac{16}{108}.100\%=14,81\%\)
\(n_{MgO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=40a+160b=12\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(m_{Muối}=120a+400y=32\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%MgO=\dfrac{0.1\cdot40}{12}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%Fe_2O_3=66.67\%\)
\(m_{dd}=12+200=212\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0.1\cdot120}{212}\cdot100\%=5.66\%\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.05\cdot400}{212}\cdot100\%=9.42\%\)
\(HNO_3+KOH\rightarrow KNO_3+H_2O\)
x______x_______x
\(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
y_____y______y
\(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là \(n_{HNO_3}\);y là \(n_{HCl}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}x+y=0,3\\101x+74,5y=27,65\end{cases}\)
Giải hpt ta được:\(\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
\(C_{M_{HNO_3}}=\frac{0,2}{0,2}=1M;C_{M_{HCl}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Sửa đề: Sau phản ứng thu đc \(2240(cm^3)\) lít khí (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{14,6}.100\%= 44,52\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=100\%-44,52\%=55,48\%\\ n_{ZnO}=\dfrac{14,6-6,5}{81}=0,1(mol)\\ \Sigma n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)