Chứng minh: \(tan^2x=2sin^2x-\dfrac{cos2x}{cot^2x}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 đề sai, chắc chắn 1 trong 2 cái \(cot^2x\) phải có 1 cái là \(cos^2x\)
2.
\(\dfrac{1-sinx}{cosx}-\dfrac{cosx}{1+sinx}=\dfrac{\left(1-sinx\right)\left(1+sinx\right)-cos^2x}{cosx\left(1+sinx\right)}=\dfrac{1-sin^2x-cos^2x}{cosx\left(1+sinx\right)}\)
\(=\dfrac{1-\left(sin^2x+cos^2x\right)}{cosx\left(1+sinx\right)}=\dfrac{1-1}{cosx\left(1+sinx\right)}=0\)
3.
\(\dfrac{tanx}{sinx}-\dfrac{sinx}{cotx}=\dfrac{tanx.cotx-sin^2x}{sinx.cotx}=\dfrac{1-sin^2x}{sinx.\dfrac{cosx}{sinx}}=\dfrac{cos^2x}{cosx}=cosx\)
4.
\(\dfrac{tanx}{1-tan^2x}.\dfrac{cot^2x-1}{cotx}=\dfrac{tanx}{1-tan^2x}.\dfrac{\dfrac{1}{tan^2x}-1}{\dfrac{1}{tanx}}=\dfrac{tanx}{1-tan^2x}.\dfrac{1-tan^2x}{tanx}=1\)
5.
\(\dfrac{1+sin^2x}{1-sin^2x}=\dfrac{1+sin^2x}{cos^2x}=\dfrac{1}{cos^2x}+tan^2x=\dfrac{sin^2x+cos^2x}{cos^2x}+tan^2x\)
\(=tan^2x+1+tan^2x=1+2tan^2x\)
\(\frac{sin^22x+4sin^2x-4}{1-8sin^2x-cos4x}=\frac{4sin^2x.cos^2x-4\left(1-sin^2x\right)}{1-8sin^2x-\left(1-2sin^22x\right)}=\frac{4sin^2x.cos^2x-4cos^2x}{2sin^22x-8sin^2x}\)
\(=\frac{-4cos^2x\left(1-sin^2x\right)}{8sin^2x.cos^2x-8sin^2x}=\frac{-4cos^2x.cos^2x}{-8sin^2x\left(1-cos^2x\right)}=\frac{cos^4x}{2sin^4x}=\frac{1}{2}cot^4x\)
\(\frac{cos2x}{cot^2x-tan^2x}=\frac{cos2x.sin^2x.cos^2x}{cos^4x-sin^4x}=\frac{\left(cos^2x-sin^2x\right).\left(2sinx.cosx\right)^2}{4\left(cos^2x-sin^2x\right)\left(cos^2x+sin^2x\right)}=\frac{1}{4}sin^22x\)
a: tan x(cot^2x-1)
\(=\dfrac{1}{cotx}\left(cot^2x-cotx\cdot tanx\right)\)
=cotx-tanx/cotx=cotx(1-tan^2x)
b: \(tan^2x-sin^2x=\dfrac{sin^2x}{cos^2x}-sin^2x\)
\(=sin^2x\left(\dfrac{1}{cos^2x}-1\right)=sin^2x\cdot\dfrac{sin^2x}{cos^2x}=sin^2x\cdot tan^2x\)
c: \(\dfrac{cos^2x-sin^2x}{cot^2x-tan^2x}=\dfrac{cos^2x-sin^2x}{\dfrac{cos^2x}{sin^2x}-\dfrac{sin^2x}{cos^2x}}\)
\(=\left(cos^2x-sin^2x\right):\dfrac{cos^4x-sin^4x}{sin^2x\cdot cos^2x}\)
\(=\dfrac{sin^2x\cdot cos^2x}{1}=sin^2x\cdot cos^2x\)
=>sin^2x*cos^2x-cos^2x=cos^2x(sin^2x-1)
=-cos^2x*cos^2x=-cos^4x
=>ĐPCM
Để chứng minh các định lượng đẳng cấp, ta sẽ sử dụng các công thức định lượng giác cơ bản và các quy tắc biến đổi đẳng thức. a) Bắt đầu với phương trình ban đầu: 1 - cos^2(π/2 - x) / (1 - sin^2(π/2 - x)) = -cot(π/2 - x) * tan( π/2 - x) Ta biết rằng: cos^2(π/2 - x) = sin^2(x) (công thức lượng giác) sin^2(π/2 - x) = cos^2(x) (công thức lượng giác) Thay vào phương trình ban đầu, ta có: 1 - sin^2(x) / (1 - cos^2(x)) = -cot(π/2 - x) * tan(π/ 2 - x) Tiếp theo, ta sẽ tính toán một số lượng giác: cot(π/2 - x) = cos(π/2 - x) / sin(π/2 - x) = sin(x) / cos(x) = tan(x) (công thức lượng giác) tan(π/2 - x) = sin(π/2 - x) / cos(π/2 - x) = cos(x) / sin(x) = 1 / tan(x) (công thức lượng giác) Thay vào phương trình, ta có: 1 - sin^2(x) / (1 - cos^2(x)) = -tan(x) * (1/tan(x)) = -1 Vì vậy, ta đã chứng minh là đúng. b) Bắt đầu với phương thức ban đầu: (1/cos^2(x) + 1) * tan(x) = tan^2(x) Tiếp tục chuyển đổi phép tính: 1/cos^2(x) + 1 = tan^2(x) / tan(x) = tan(x) Tiếp theo, ta sẽ tính toán một số giá trị lượng giác: 1/cos^2(x) = sec^2(x) (công thức) lượng giác) sec^2(x) + 1 = tan^2(x) + 1 = sin^2(x)/cos^2(x) + 1 = (sin^2(x) + cos^2(x) ))/cos^2(x) = 1/cos^2(x) Thay thế vào phương trình ban đầu, ta có: 1/cos^2(x) + 1 = 1/cos^2(x) Do đó, ta đã chứng minh được b)đúng.
ĐKXĐ: \(x\ne\dfrac{k\pi}{2}\)
\(\dfrac{cosx}{sinx}-1=\dfrac{cos^2x-sin^2x}{1+\dfrac{sinx}{cosx}}+sin^2x-sinx.cosx\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{cosx-sinx}{sinx}=cosx\left(cosx-sinx\right)-sinx\left(cosx-sinx\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(cosx-sinx\right)\left(\dfrac{1}{sinx}-cosx+sinx\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(cosx-sinx\right)\left(1-sinx.cosx+sin^2x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(cosx-sinx\right)\left(3-sin2x-cos2x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(cosx-sinx\right)\left(3-\sqrt{2}sin\left(2x+\dfrac{\pi}{4}\right)\right)=0\)
Câu này bạn đã đăng một lần thì lưu ý lần sau không đăng lặp nữa.
a) Để chứng minh đẳng thức: 1 - cos^2(π/2 - x) / (1 - sin^2(π/2 - x)) = -cot(π/2 - x) * tan(π/2 - x) ta sẽ chứng minh cả hai phía bằng nhau. Bên trái: 1 - cos^2(π/2 - x) / (1 - sin^2(π/2 - x)) = sin^2(π/2 - x) / (1 - sin^2(π/2 - x)) = sin^2(π/2 - x) / cos^2(π/2 - x) = (sin(π/2 - x) / cos(π/2 - x))^2 = (cos(x) / sin(x))^2 = cot^2(x) Bên phải: -cot(π/2 - x) * tan(π/2 - x) = -cot(π/2 - x) * (1 / tan(π/2 - x)) = -cot(π/2 - x) * (cos(π/2 - x) / sin(π/2 - x)) = -(cos(x) / sin(x)) * (sin(x) / cos(x)) = -1 Vậy, cả hai phía bằng nhau và đẳng thức được chứng minh. b) Để chứng minh đẳng thức: (1 + cos^2(x)) * (1 + cot^2(x)) * tan(x) = tan^2(x) ta sẽ chứng minh cả hai phía bằng nhau. Bên trái: (1 + cos^2(x)) * (1 + cot^2(x)) * tan(x) = (1 + cos^2(x)) * (1 + (cos(x) / sin(x))^2) * (sin(x) / cos(x)) = (1 + cos^2(x)) * (1 + cos^2(x) / sin^2(x)) * (sin(x) / cos(x)) = (1 + cos^2(x)) * (sin^2(x) + cos^2(x)) / sin^2(x) * (sin(x) / cos(x)) = (1 + cos^2(x)) * 1 / sin^2(x) * (sin(x) / cos(x)) = (1 + cos^2(x)) / sin^2(x) * (sin(x) / cos(x)) = (cos^2(x) + sin^2(x)) / sin^2(x) * (sin(x) / cos(x)) = 1 / sin^2(x) * (sin(x) / cos(x)) = tan^2(x) Bên phải: tan^2(x) Vậy, cả hai phía bằng nhau và đẳng thức được chứng minh.
1,\(VT=\dfrac{sin\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right)}{cos\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right)}+\dfrac{cos\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right)}{sin\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right)}\)\(=\dfrac{sin\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right)^2+cos^2\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right)}{cos\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right).sin\left(\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{x}{2}\right)}\)
\(=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}.sin\left(\dfrac{\pi}{2}+x\right)}=\dfrac{2}{cosx}=VP\)
2,\(VT=\left(sin^4x-cos^4x\right)\left(sin^4x+cos^4x\right)=\left(sin^2x+cos^2x\right)\left(sin^2x-cos^2x\right)\left[\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-2sin^2x.cos^2x\right]\)
\(=\left(sin^2-cos^2x\right)\left(1-2sin^2x.cos^2x\right)\)\(=-cos2x\left(1-\dfrac{1}{2}sin^22x\right)\)\(=-\dfrac{cos2x\left(2-sin^22x\right)}{2}=-\dfrac{cos2x\left(1+cos^22x\right)}{2}\)
\(VP=-\left(\dfrac{7}{8}cos2x+\dfrac{1}{8}cos6x\right)=-\dfrac{7}{8}cos2x-\dfrac{1}{8}\left[4cos^32x-3cos2x\right]=-\dfrac{7}{8}.cos2x-\dfrac{1}{2}cos^32x+\dfrac{3}{8}cos2x\)
\(=-\dfrac{1}{2}cos2x-\dfrac{1}{2}cos^32x=\dfrac{-cos2x\left(1+cos^22x\right)}{2}\)
\(\Rightarrow VT=VP\)(đpcm)
3, \(VT=3-4\left(1-2sin^2x\right)+1-2sin^22x=8sin^2x-2sin^22x=8sin^2x-8.sin^2x.cos^2x=8sin^2x\left(1-cos^2x\right)=8sin^4x=VP\)
4,\(VP=\dfrac{1}{2}\left[sin\left(x+\dfrac{\pi}{2}\right)+sin\left(3x+\dfrac{\pi}{6}\right)\right]-\dfrac{1}{2}\left[cos\left(3x-\dfrac{\pi}{3}\right)+cos\left(x+\pi\right)\right]\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(cosx+sin3x.\dfrac{\sqrt{3}}{2}+\dfrac{cos3x}{2}\right)-\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{cos3x}{2}+sin3x.\dfrac{\sqrt{3}}{2}-cosx\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}.2cosx=cosx=VP\)
5, \(VP=4cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right).\left(sinx.\dfrac{\sqrt{3}}{2}+\dfrac{cosx}{2}\right)^2\)\(=cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right).\left(sinx.\sqrt{3}+cosx\right)^2\)
\(VT=2.cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)+2.sin\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right).cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)=2cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\left[1+sin\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\right]\)
\(=2cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\left(1+\dfrac{sin2x.\sqrt{3}}{2}-\dfrac{cos2x}{2}\right)\)\(=2cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\left(sin^2x+cos^2x+sinx.cosx.\sqrt{3}-\dfrac{cos^2x-sin^2x}{2}\right)\)
\(=2cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\left(sin^2x.\dfrac{3}{2}+sinx.cosx.\sqrt{3}+\dfrac{cos^2x}{2}\right)\)\(=cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\left(sin^2x.3+2sinx.cosx.\sqrt{3}+cos^2x\right)\)
\(=cos\left(2x-\dfrac{\pi}{6}\right)\left(sinx.\sqrt{3}+cosx\right)^2\)
\(\Rightarrow VT=VP\) (dpcm)