Ở phép lai AaBbEe × Aabbee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử mang KG aabbee chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
Đây là một số dạng bài tập đơn giản liên quan đến dạng bài tập cơ chế phát sinh giao tử dẫn đến đột biến lệch bội(viết nhiều như thế để bạn có thể tham khảo thêm kiến thức trên mạng)
KIẾN THỨC :
+nếu Aa GP bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a
+nếu Aa không phân li ở GPI, tạo ra hai loại giao tử Aa (n+1) và O (n-1)
Bài làm
ở đây do một số cặp Aa ko phân li trong GPI ,phân li bình thường trong GPII nên sẽ tạo ra 4 loại giao tử A,a,Aa,O
Xét riêng sự tổ hợp kiểu gen (A,a):đực (A:a:Aa:O)x(A:a:Aa:O)
tạo ra 9 loại kiểu gen :AA,Aa,AAa,A,aa,Aaa,a,AAaa,O
còn BbxBB cho 2 loại kiểu gen :BB,Bb ;Ee x ee cho 2 loại kiểu gen là :Ee và ee
a,số loại kiểu gen =9.2.2=36
b,kiểu gen đột biến lệch bội là kiểu gen có chứa 1 trong các giao tử AAa,A,a.Aaa nên sẽ có tất cả 4.2.2=16 kiểu gen đột biến lệch bội
c,thể ba (2n+1) có tất cả 2.2.2=8 kiểu gen đột biến thể 3
Đáp án : D
Xét riêng từng cặp gen ta có :
Aa x Aa
Giới đực có kiểu gen 80% tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 40% giao tử có kiểu gen A , 40 % giao tử a
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 50% A và 50% a
=> % aa = 0,4 x 0,5 = 20%
Bb x bb
Giới đực có kiểu gen 90 % tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 50% giao tử có kiểu gen B , 50 % giao tử b
Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 90% b
% bb = 0,5 x 0,9 x 1 = 45%
Dd x dd
Giới cái có kiểu gen 100 tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 100% giao tử có kiểu gen d
Giới đực giảm phân bình thường thì tạo ra 50% D và 50% d
% dd = 0,5 x 1
=> % aabbdd = 20% x 45% x 50% = 4,5%
Chọn A
Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: 4,5%
Chọn A
♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)
- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.
- Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×dd)
Khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = aa×bb×dd= Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ:
1/16 × 0,72 = 0,045 = 4,5%
Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là:
Đáp án A
Kiều gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: (1 - 0,2) × (1 - 0,2) × 1/16=0,45
Đáp án A
♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)
- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.
- Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×dd)
Khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = aa×bb×dd= Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ:
1/16 × 0,72 = 0,045 = 4,5%
Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: ( 1 - 0,2) × ( 1 - 0,2) × 1 4 × 1 2 × 1 2 = 4.5%
Đáp án C
- Cơ thể đực có 30% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,3. à Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,3 = 0,7.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,7 × 0,9 = 0,63 = 63%
Chọn C
- Cơ thể đực có 30% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,3. à Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,3 = 0,7.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,7 × 0,9 = 0,63 = 63%