Cho 100 Hoa đỏ 30 Hoa trắng lai cho ra F1 và F2 vậy hoa kiểu gen và kiểu hình gì ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)
F1 có kiểu gen A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 A B a b x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen A b a b vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng a b a b chiếm tỉ lệ là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%
IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được
F
1
gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ
→
Thân cao (A)
→
Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)
→
hoa trắng (b).
F
1
có kiểu gen
A
B
a
b
Cho cây thân cao, hoa đỏ
F
1
(
A
B
a
b
) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen
A
b
a
b
Vì
F
2
xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
→
F
2
cây thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
chiếm tỉ lệ
20
%
=
0
,
4
a
b
x
0
,
5
a
b
→
0
,
4
a
b
là giao tử liên kết
→
Giao tử hoán vị = 0,1.
→
Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
þ I. Tần số hoán vị gen ở F 1 là 20% → đúng.
þ II. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45% → đúng.
þ III. Ở F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30% → đúng.
þ IV. Ở F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5% → đúng.
Đáp án B.
- Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. ¦ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
- Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb quy định hoa vàng;
aaB- và aabb quy định hoa trắng.
- Cây F1 có kiểu gen AaBb.
- Đời F2 gồm có 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- 1aabb.
¦ Cả 4 phát biểu đều đúng. ¦ Đáp án B.
(1) đúng. Vì kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBb) ở F2 chiếm tỉ lệ 2 16 = 0 , 125 .
(2) đúng. Vì kiều hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBB và aabb) ở F2 chiếm tỉ lệ = 1 + 1 16 = 0 , 125 .
(3) đúng. Vì có 3 kiểu gen là aaBB, aaBb, aabb.
(4) đúng. Vì trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 12 , 5 % 25 % = 50 %
a) Kết quả phép lại được giải thích bằng nguyên lý quy luật Mendel về sự trội hoàn toàn và phân li của các gen. Theo đó, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, và gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.
Trong trường hợp này, cây mẹ có kiểu gen là P (AA, BB) và cây cha có kiểu gen là P (AA, BB). Khi hai cây giao phấn, chúng sẽ cho con cái F1 mang kiểu gen PA (Aa, Bb). Tuy nhiên, trong trạng thái dị hợp, các cặp gen này không thể tách ra trong quá trình giảm phân tiếp theo để tạo ra tổ hợp gen mới. Do đó, khi tiến hành phụ phôi giữa các cây F1, chúng chỉ có thể kết hợp các gen A và B theo công thức: AB, Ab, aB, ab.
Khi xem xét phần trăm các kiểu hình ở F1, ta nhận thấy % thân cao, quả đỏ là:
% thân cao = \(\dfrac{\text{(số cây thân cao, quả đỏ}}{\text{tổng số cây Fo}}\times100\text{%}\)
= \(\dfrac{860}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 66.45%
Tương tự, % thân cao, quả vàng là:
% thân cao, quả vàng = \(\dfrac{434}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 33.55%
Quy ước gen A : đỏ, a : trắng
Do P thuần chủng, F1 100% hồng => A trội không hoàn toàn so với a
Cho F1 tự thụ phấn : Aa x Aa => KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
ð AA : đỏ; Aa hồng; aa : trắng
ð P AA x aa =>F1 100%Aa=>F2 1AA:2Aa:1aa
ð Chọn B
- F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Điều này chứng tỏ tỉ lệ kiểu hình F2 là 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng. Trong đó A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng; aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.
- Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp là aaBb có hệ số 2 (vì dị hợp 1 cặp gen) nên sẽ chiếm tỉ lệ = 2/16 = 1/8 = 12,5%.
¦ (1) đúng.
- Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F2 gồm có aaBB và aabb có hệ số 1 + 1 = 2. Vì vậy, kiểu hình này chiếm tỉ lệ = 2/16 = 12,5%.
¦ (2) đúng.
- Kiểu hình hoa trắng có các kiểu gen aaBB, aaBb, aabb.
¦ (3) đúng.
- Ở F2, cây hoa trắng có 4 tổ hợp, trong đó có 2 tổ hợp thuần chủng là aaBB và aabb.
¦ Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 2/4 = 50%
¦ (4) đúng.
- Cả bốn phát biểu nói trên đều đúng.
¦ Đáp án B.
Đáp án : A
Pt/c : đỏ x trắng
F1 : 100% hồng
Tính trạng đơn gen
Vậy A đỏ trội không hoàn toàn so với a trắng
F1 : Aa
F1 tự thụ
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
<=> kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
F2 có cả đỏ. cả trắng mà F1 tự thủ các cây hoa đỏ
=> Cây hoa đỏ trội so với cây hoa trắng: A Đỏ > a trắng
Hoa trắng F2 KG aa => F1 có cây hoa đỏ Aa
=> Kiểu gen 2 cây hoa đỏ P: Aa( Hoa đỏ) x AA (Hoa đỏ)
Sơ đồ lai:
P: AA (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
G(P): A________1/2A:1/2a
F1: 1/2AA:1/2Aa (100% Hoa đỏ)
F1 tự thụ:
1/2 (AA x AA) -> F2: 1/2 AA (1/2 Hoa đỏ)
1/2 (Aa x Aa) -> F2: 1/8AA: 2/8Aa:1/8aa (3/8 Hoa đỏ: 1/8 hoa trắng)
=> Tỉ lệ KH F2: 7/8 Hoa đỏ: 1/8 Hoa trắng
Chúc em học tốt!
Em ơi đề chỉ có như thế thôi hả em?
bn xem lại hộ mik đề có chính xác ko nha