Đề thi Toán lớp 4 cuối kì 1
Câu 1:
Số gồm: 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm viết là:
- A. 5 700 600
- B. 5 070 600
- C. 5 007 600
Câu 2:
Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
- A. 8605; 8650; 8560; 8506
- B. 8506; 8560; 8605; 8650
- C. 8650; 8605; 8560; 8506
Câu 3:
Giá trị của biểu thức 131 x 60 + 131 x 40 là:
- A. 1310
- B. 131000
- C. 13100
Câu 4:
Số đo thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6dm2 5cm2 = …….. cm2 là:
- A. 650
- B. 65
- C. 6500
- D. 605
Câu 5:
Trong hình vẽ bên có:
- A. Hai góc vuông và hai góc nhọn
- B. Hai góc vuông và hai góc tù
- C. Hai góc vuông, một góc nhọn và một góc tù
Câu 6: Tính (Điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm)
Câu 6.1:
718946 + 62529 = ............
Câu 6.2:
635260 – 72753 = ............
Câu 6.3:
358 x 35 = ............
Câu 6.4:
9288 : 36 = ...........
Câu 7: Tìm y, biết:
Câu 7.1:
y : 11 = 217
Trả lời:
y = .............
Câu 7.2:
90 x y = 3780
Trả lời:
y = ..............
Câu 8:
Tính giá trị của biểu thức:
7595 : 5 + 6848 = ...............
Câu 9:
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 198m, chiều rộng kém chiều dài 42m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Trả lời:
Diện tích mảnh đất đó là: .............. m2.
Nếu ai cần đề thi toán của lớp 1,2,3,4,5,6,7,8,9 tôi sẽ tìm cho.
Câu 1 : B
Câu 2 : B
Câu 3 : 131 x 60 + 131 x 40
= 131 x ( 60 + 40 )
= 131 x 100
= 13100
=> đáp án : C đúng
Câu 4 : D
Câu 5 không có hình vẽ
Câu 6 :
Câu 6.1 : 718946 + 62529 = 781475
Câu 6.2 :635260 - 72753 = 562507
Câu 6.3 : 358 x 35 = 12530
Câu 6.4 : 9288 : 36 = 258
Câu 7 :
Câu 7.1 : y : 11 = 217
y = 217 x 11
y = 2387
Câu 7.2 : 90 x y = 3780
y = 3780 : 90
y = 42
Câu 8 : 7595 : 5 + 6848
= 1519 + 6848
= 8367
Câu 9 : Chiều rộng hình chữ nhật là :
( 198 - 42 ) : 2 = 78 ( m )
Chiều dài hình chữ nhật là :
198 - 78 = 120 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là :
78 x 120 = 9360 ( m2 )
Đáp số : 9360 m2