Bài 7: Khí A( chứa 2 nguyên tử trong phân tử). Tỉ khối của khí A so với khí Hidro là 14. Xác định khí A biết:
a) A là đơn chất
b) A là hợp chất với Oxi
GIẢI THÍCH CHI TIẾT DÙM EM VỚI Ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MA2=14.2=28 đvC
=>MA=28\2=14
=>Al là N (nito)
=>N
hợp chất với oxi là
N2O
NO
NO2
N2O5
Ta có: \(d_{\dfrac{S_xO_y}{H_2}}=\dfrac{M_{S_xO_y}}{M_{H_2}}=\dfrac{32x+16y}{2}=32\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow32x+16y=64\) (*)
Theo đề, ta có: \(x+y=3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}32x+16y=64\\x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}32x+16y=64\\16x+16y=48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}16x=16\\x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTPT của A là: SO2
Đến khúc kia bấm hệ pt là được rồi, tránh dài dòng -> Tốn thời gian, bị trừ điểm trình bày.
Gọi CTTQ là : XO3
\(a,\rightarrow M_A=80\)
\(\rightarrow M_X=80-\left(16.3\right)=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là S ( lưu huỳnh )
\(\%m_{S\left(SO_3\right)}=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
CTHH: RO
MRO = 14.2 = 28 (g/mol)
=> MR = 28-16 = 12 (g/mol)
=> R là C
=> CTHH: CO
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\\ Xét:m_C+m_H=0,1.12+0,2=1,4\left(g\right)\)
=> A chỉ có C và H
\(CTPT:C_xH_y\\ \Rightarrow x:y=0,1:0,2=1:2\\ \Rightarrow\left(CH_2\right)_n=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=2\\ CTPT:C_2H_4\)
a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí A bằng MA = 22.2 = 44 g/mol
b) Ta có công thức của khí A là XO2
Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 \(\rightarrow\) MX = 12
Vậy X là Carbon(C)
Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2
A) CTHH của A : $A_2$
$M_{A_2} = 2A = M_{H_2}.14 = 2.14 = 28$
$\Rightarrow A = 14(đvC)$
Vậy khí A là $N_2$
B) CTHH của A : $AO$
$M_{AO} = A + 16 = M_{H_2}.14 = 2.14 = 28$
$\Rightarrow A = 12(đvC)$
Vậy khí A là $CO$