Cho khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nước,nếu sau phản ứng thu được 40 phân tử nước thì ta đã dùng bao nhiêu phân tử hiđro và bao nhiêu phân tử oxi.
giúp mình với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{2,4}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,6}{22,4}\approx0,07\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
2 mol-1mol---2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,11}{2}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\)
Vậy \(O_2\) dư
Số mol O2 dư:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,07.1}{2}=0,035\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư
\(m_{O_2}=0,035.32=1,12\left(g\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,07.2}{2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,07.18=1,26\left(g\right)\)
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,2----------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4+ MnO2 + O2
0,2<------------------------------0,1
=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\) => Fe dư
a.\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,2 0,1 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{3}\) > \(\dfrac{0,1}{2}\) ( mol )
--> Sắt không cháy hết
Phân tử nước H 2 O được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và một nguyên tử O. Như vậy, khối lượng nguyên tử O gấp 15,872 (7,936×2) lần khối lượng nguyên tử H.
2H2O
→
đ
p
2H2 + O2
→ 4 mol H ứng với 2 mol O
Theo đề bài: 1 gam hiđro ứng với 7,936 gam oxi
→ Khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp:
4
x
7
,
936
2
=
15
,
872
lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.
Đáp án D
Theo PTHH, ta có tỉ lệ:
Cứ 2 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử C l 2 tạo thành 2 phân tử KCl.
Vậy số Clo lấy vào phản ứng khi có 6 , 02 . 10 23 phân tử K:
Số phân tử C l 2 == 3 , 01 . 10 23 (phân tử)
Số phân tử KCl được tạo ra:
Số phân tử KCl == 6 , 02 . 10 23 (phân tử)
a)$n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H và O :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,8(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0$
Vậy A gồm hai nguyên tố C và H
$m_A = m_C + m_H = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2(gam)$
b) $n_C : n_H = 0,2 : 0,8 = 1 : 4$
Suy ra: CTPT là $(CH_4)_n$
mà : $M_A = 16n = 8M_{H_2} = 8.2 = 16 \Rightarrow n = 1$
Vậy A là $CH_4$ (Mêtan)
a. PTHH
4P + 5O2 ------> 2P2O5
b. Cần dùng số p tử oxi
\(\frac{1,2.10^{23}.5}{4}=1,5.10^{23}\text{(ptử)}\)
Thu đc số ptu P2O5
\(\frac{1,2.10^{23}.2}{4}=6.10^{22}\text{(ptử)}\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
_____0,3_____0,9___0,6____0,9 (mol)
a, \(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
40.H2O = 80H liên kết 20.O2