có một hỗn hợp B gồm Al2O3, MgCO3 CaCO3 trong đó khối lượng Al2O3 bằng 1/8 tổng khối lượng hai muối cacbonat. Nung B đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn còn lại bằng 6/10 khối lượng của B xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi \(n_{CaCO_3}=x\left(mol\right);n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{100x+84y}{10}\)
Bảo toàn Ca \(\Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn Mg \(\Rightarrow n_{MgO}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Y=m_{CaO}+m_{MgO}+m_{Al_2O_3}\)\(=56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}\)
\(\Rightarrow56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}=56,8\%.m_X=56,8\%.\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)\)
\(=\dfrac{781}{1250}.\left(100x+84y\right)\)\(\Leftrightarrow56x+40y=\dfrac{328}{625}\left(100x+84y\right)\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{29}{25}y\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100x}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{100.\dfrac{29}{25}y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx52,73\left(\%\right)\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx38,18\left(\%\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}\approx9,09\left(\%\right)\)
Gọi KL của Al2O3 là x g thì KL muối Cacbonat là 8x g
=> KL hỗn hợp là 9x g
Do sau phân hủy thì khối lượng còn 6/10 ban đầu
=> KL CO2 bay đi là \(9x\left(1-\dfrac{6}{10}\right)=3,6x\)
Khi đó số mol muối cacbonat = số mol của CO2 = \(\dfrac{3,6x}{44}\)
Giờ ta giả sử cho dễ tính toán nha, để số tròn thì mình lấy x=11
Tổng khối lượng muối cacbonat là 88g => 100a + 84b = 88 (1)
Tổng số mol muối cacbonat là 0,9 mol => a + b = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có => a = 0,775 mol; b = 0,125 mol
=> %KL MgCO3 = \(\dfrac{\left(84x0,125\right)x100\%}{99}=10,6\%\)
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
b)
Coi m hh = 102(gam)
Suy ra : m Al2O3 = 102/8 = 12,75(gam)
Gọi n CaCO3 = a(mol) ; n MgCO3 = b(mol)
=> 100a + 84b + 12,75 = 102(1)
m hh sau = 102.6/10 = 61,2(gam)
Bảo toàn khối lượng :
m CO2 = 102 -61,2 = 40,8(gam)
=> a + b = 40,8/44 = (2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,71 ; b = 153/704
Suy ra :
m MgCO3 = 153/704 .84 = 18,25(gam)
%m MgCO3 = 18,25/102 .100% = 17,9%
a) \(CaCO_3\rightarrow^{t^0}CaO+CO_2\left(1\right)\)
\(MgCO_3\rightarrow^{t^0}MgO+CO_2\left(2\right)\)
Đặt a, x, y là số gam của Al2O3, CaCO3, MgCO3 trong hỗn hợp X.
Theo gt: \(m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{10}m\left(MgCO_3;CaCO_3\right)\Rightarrow x+y=10a\left(I\right)\)
Vậy mA = 10a + a = 11a gam. ( Chất rắn Y gồm: MgO; CaO; Al2O3
Theo gt: \(m_B=\dfrac{56,80}{100}m_A=6,248a\left(gam\right)\)
Vậy: \(\dfrac{56.x}{100}+\dfrac{40.y}{84}=6,248a-a=5,248a\left(II\right)\)
Giải hệ: \(\left(I;II\right)\Rightarrow x=5,8a\)
Vậy %mCaCO3 = \(\dfrac{5,8a.100}{11a}=52,73\%\)
\(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{a.100}{11a}=9,09\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=38,18\%\)
Khối lượng Al2O3 là: 10 : 100 x 10 = 1 (g)
Khối lượng hai muối là: 10 - 1= 9 (g)
Gọi a, b lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
MgCO3 = MgO + CO2
a a (mol)
CaCO3 = CaO + CO2
b b (mol)
Chất rắn thu đc gồm MgO, CaO và Al2O3
Khí thoát ra là CO2
Khối lượng MgO và CaO là: 5,688 -1 = 4,688 (g)
Ta có hệ PT: 84a + 100b= 9(g)
40a + 56b= 4,688 (g)
=> a = 0,05(mol) ; b= 0,048 (mol)
Khối lượng MgCO3 là: 84 x 0,05 = 4,2 (g)
Khối lượng CaCO3 là: 100 x 0,048 = 4,8 (g)
Đổi 200ml = 0,2 l
Số mol Ba(OH)2 là: 0,4 x 0,2 = 0,08 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,08 0,08 (mol)
Khối lượng kết tủa là:
0,08 x 197 = 15,76 (g)
Ví dụ có \(102gAl_2O_3\)
\(→m_{CO^{2-}_3}=102.8=816g\)
\(→m_{hh}=102+816=918g\)
\(\rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\frac{102}{918}.100\%\approx11,11\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=a\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=b\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=8a-b\left(g\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 1.\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{a}{b+\left(8a-b\right)+a}.100\approx11,111\%\\ 2.\%m_{Al}=\dfrac{27.2}{102}.\dfrac{1}{9}.100\approx5,882\%\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử có 100 gam chất rắn
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{8}.100=12,5\left(g\right)\\m_{MgCO_3}+m_{CaCO_3}=100-12,5=87,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=> 84x + 100y = 87,5 (1)`
Ta có: \(m_{giảm}=m_{CO_2}=100.\left(1-\dfrac{6}{10}\right)=40\left(g\right)\)
`=>` \(n_{CO_2}=\dfrac{40}{44}=\dfrac{10}{11}\left(mol\right)\)
PTHH: \(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\)
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}\Rightarrow x+y=\dfrac{10}{11}\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{75}{352}\\y=\dfrac{245}{352}\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{12,5}{100}.100\%=12,5\%\\\%m_{MgCO_3}=\dfrac{\dfrac{75.24}{352}}{100}.100\%=17,9\%\\\%m_{CaCO_3}=100\%-12,5\%-17,9\%=69,6\%\end{matrix}\right.\)