Viết 8 phản ứng khác nhau thực hiện chuyển hoá: HCl \(\rightarrow\) CuCl2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + C \to 2CO$
$C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH$
Câu 2:
\(3Cl_2+6KOH\underrightarrow{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(KCl_{\left(r\right)}+H_2SO_{4\left(đ/n\right)}\rightarrow KHSO_4+HCl\uparrow\)
\(MnO_2+4HCl\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\)
\(Ca+Cl_2\rightarrow CaCl_2\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
Câu 3:
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2MnCl_2+2KCl+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{as}2HCl\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(NaCl_{\left(r\right)}+H_2SO_{4\left(đ/n\right)}\rightarrow NaHSO_4+HCl\uparrow\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
\(2AgCl\underrightarrow{as}2Ag+Cl_2\uparrow\)
Câu 2:
\(\left(1\right)3Cl_2+6KOH\overset{t^o}{--->}5KCl+KClO_3+3H_2O\)
\(\left(2\right)2KClO_3\overset{t^o}{--->}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(\left(3\right)\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\)
\(\left(4\right)4HCl+MnO_2--->MnCl_2+2H_2O+Cl_2\uparrow\)
\(\left(5\right)Cl_2+Ca\overset{t^o}{--->}CaCl_2\)
\(\left(6\right)CaCl_2+2AgNO_3--->Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
Phương trình phản ứng:
2CH4 -làm lạnh nhanh, 1500oC→ C2H2
2C2H2 -NH4Cl, CuCl2→ CH ≡ C - CH = CH2
CH ≡ C - CH = CH2 + H2 -Pb, to→ CH2 = CH - CH = CH2
nCH2 = CH - CH = CH2 -to, P, Na→ (CH2 - CH = CH - CH2)n (Cao su buna)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^o}3Fe+4H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1) 3Fe+3Cl2 -) 2FeCl3
2) FeCl3+3NaOH -) Fe(OH)3+3Nacl
3) 2Fe(OH)3 -t độ-) Fe2O3 + 3H20
4) Fe2O3+ 3H2SO4 -) Fe2(SO4)3 + 3H2O
5) Fe2(SO4)3 + 3Bacl2 -) 2FeCl3 + 3BaSO4
Bài 1:
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4 và HCl. (1)
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4.
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là HCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bài 2:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
Bài 3: Bài này đề bài có thiếu gì không bạn nhỉ?
Bài 1:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4,HCl\) (nhóm 1)
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là : KOH
+ mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là \(K_2SO_4\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(BaCl_2\) vào các mẫu ở nhóm 1
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ không hiện tượng là: HCl
Bài 2:
a. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b. \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+O_2\underrightarrow{t^o}CuO_2\)
Bài 3: Thiếu dữ kiện nha em
Bài 4:
+) Bazo:
- Bazo của các kim loại đứng trước Mg tan mạng trong nước như: Li, Na, Ba, Ca,...
- Bazo của các kim loại đứng sau Mg không tan trong nước, và bazo của kim loại đứng sau Cu thì bị thủy phân.
+) Muối:
- Muối của kim loại Na,K tan trong nước
- Muối của gốc cacbonat hầu như không tan không nước
- Muối của gốc sunfat hầu như tan không nước trừ \(BaSO_4,Ag_2SO_4\)
- Muối gốc nitrat tan hết trong nước
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
Đáp án C
Bản chất quá trình điện phân dung dịch CuCl 2 :
Bản chất của quá trình ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl là :
Vậy điểm giống nhau là ở cực dương đều thoát khí.
(1) \(4HCl_{\text{đặc, nóng}}+MnO_2\rightarrow Cl_2\uparrow+2H_2O+MnCl_2\)
(2) \(Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaClO+NaCl\)
(3) \(H_2SO_{4\text{ đặc, nóng}}+2NaCl\rightarrow Na_2SO_4+2HCl\)
(4) \(2HCl+Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
(5) \(FeCl_2\xrightarrow[]{đpdd}Fe+Cl_2\uparrow\)
(6) \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2FeCl_3\)
(7) \(2FeCl_3+Fe\xrightarrow[]{t^\circ}3FeCl_2\)
(8) \(Cu\left(NO_3\right)_2+FeCl_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+CuCl_2\)
Nhầm yêu cầu đề bài rùi bạn :3