Cho m(g) Cu tác dụng hoàn toàn vs dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 (l).Khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn,sản phẩm khử duy nhất tính m ??
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số mol thu được là: n SO 2 = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 mol
Sơ đồ phản ứng: Fe 0 ⏟ m gam + H 2 S + 6 O 4 ( đặc , dư ) → t 0 Fe + 3 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 4 ⏟ 0 , 3 mol ↑ + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
\(m_{O_2}=15.04-11.2=3.85\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.85}{32}=0.1203125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.2-0.1203125\cdot4}{2}=0.059375\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=1.33\left(l\right)\)
Đáp án D
Áp dụng bảo toàn electron có:
Trường hợp 1: Chất rắn chỉ có Ag
⇒ n Ag = 0 , 7 mol ⇒ m Ag = 75 , 6 gam > 45 , 2 => Loại
Trường hợp 2: Chất rắn có a mol Ag và 2a mol Cu
=> Loại =>Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng còn dư
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,2 0,2 0,2
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,1 0,1
\(m=0,2.64+0,1.80=20,8\left(g\right)\)
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol Cu, Fe là a, b (mol)
=> 64a + 56b = 17,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b-------------------------------->1,5b
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a--------------------------->a
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{17,6}.100\%=36,36\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{17,6}.100\%=63,64\%\end{matrix}\right.\)
\(2FeO+4H_2SO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_2(SO_4)_3+SO_2+4H_2O\\ n_{Fe}=\frac{10,8}{72}=0,15(mol)\\ n_{SO_2}=\frac{1}{2}.n_{FeO}=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ V_{SO_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,075\left(mol\right)\)
=> VSO2= 0,075 .22,4= 1,68 (lít)
Pt: \(Cu+2H_2SO_{4đ,t^o}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
nSO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Theo pt nCu = nSO2 = 0,3 mol
=> m Cu = 0,3.64 = 19,2g