Để điều chế 315g axit Nitric nguyên chất, người ta dùng 1 lượng dư axit Sunfuaric cho phản ứng với 457g hỗn hợp 2 muối NaNO, và KNO. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp đầu?
I
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chất rắn không tan là Cu.
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 15,2 - 11,2 = 4(gam)\)
1) muối axit là NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam
C% =\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100 => mdd NaOH = \(\dfrac{8.100}{25}\) = 32gam
2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag
2Cu + O2 --> 2CuO
Cho A + HCl dư thì Ag cũng không phản ứng
CuO + HCl --> CuCl2 + H2O
=> Chất rắn B còn lại là Ag
1) muối axit là NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam
C% =mctmddmctmdd.100 => mdd NaOH = 8.100258.10025 = 32gam
2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag
2Cu + O2 --> 2CuO
Cho A + HCl dư thì Ag cũng không phản ứng
CuO + HCl --> CuCl2 + H2O
=> Chất rắn B còn lại là Ag
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(ZnO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=\dfrac{0,4}{80\%}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,5.46=23\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{0,8}=28,75\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(18,4^o\right)}=\dfrac{28,75}{18,4}.100=156,25\left(ml\right)=0,15625\left(l\right)\)
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,05
Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Fe2O3
\(m_{MgO}+m_{Fe2O3}=10\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Fe2O3}.M_{Fe2O3}=10g\)
⇒ 40a + 160b = 10g (1)
\(m_{ct}=\dfrac{5,6.350}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 6b = 0,2(2)
Từ(1),(2) , ta có hệ phương trình :
40a + 160b = 10
1a + 6b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
0/0MgO = \(\dfrac{2.100}{10}=20\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{10}=80\)0/0
b) Có : \(n_{MgO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,05.161=8,05\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05.400=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
CaCO3+H2SO4->CaSO4+CO2+H2O
MgCO3+H2SO4->MgSO4+CO2+H2O
Gọi nCaCO3 là x(mol)->nCaSO4=x(mol)
nMgCO3 là y(mol)->nMgSO4=y(mol)
theo bài ra:100x+84y=5.44
136x+120y=7.6
x=0.025(mol)->mCaCO3=2.5(g)
y=0.035(mol)->mMgCO3=2.94(g)
mCaSO4=3.4(g)
mMgSO4=4.2(g)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaNO_3}=x\left(mol\right)\\n_{KNO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 85x + 101y = 457 (*)
PTHH: \(H_2SO_{4\left(đ\right)}+2NaNO_3\rightarrow Na_2SO_4+HNO_3\)
\(H_2SO_{4\left(đ\right)}+2KNO_3\rightarrow K_2SO_4+HNO_3\)
BTNT N: \(n_{HNO_3}=n_{NaNO_3}+n_{KNO_3}=x+y=\dfrac{315}{63}=5\left(mol\right)\) (**)
Từ (*), (**) => x = 3; y = 2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaNO_3}=3.85=255\left(g\right)\\n_{KNO_3}=2.101=202\left(g\right)\end{matrix}\right.\)