Một hợp chất A có khối lượng là 8g khi hóa hơi A thì có tỷ khối hơi dA/H2 = 32 lần. Xác định thể tích của khí A ở đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
Bài 1:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}}=0,15(mol)\\ V_{O_2}=0,15.22,4=3,36(l)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{7,1}{71}=0,1(mol)\\ V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
Bài 2:
\(M_{X(A_2O_3)}=\dfrac{32}{0,2}=160(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_A+48=160\\ \Rightarrow M_A=56(g/mol)(Fe)\\ \Rightarrow CTHH_X:Fe_2O_3\)
Ta có:
\(M_A=32.2=64\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_A=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
Ta có:MA=32.\(M_{H_2}\)=32.2=64(g)
mà mA=8(g)=>nA=8:64=0,125(mol)
=>VA(đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
gọi số mol N2 là xmol ,H2 là ymol
n khí = 22,4/22,4=1mol=>x + y =1(1)
theo bài ra hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 3,6 nên ta có pt
x-4y=0(2)
từ (1) và (2) => x=0,8 mol : y=0,2 mol
=> mN2 = 0,8 * 14=11,2 g , mH2=0,2*2=0,2 g
=> m Khí = 11,2 + 0,4=11,6 g
=>%mN2=11,2*100/11,6=96,55%
=>%mH2=100-96,55=3,45%
$M_A = 32.2 = 64(g/mol)$
$n_A = \dfrac{8}{64} = 0,125(mol)$
$V_A = 0,125.22,4 = 2,8(lít)$
.