Có 40g khí ôxy chiếm thể tích 3 lít, áp suất 10 at.
a. Tính nhiệt độ của khối khí.
b. Cho khối khí giãn nở đẳng áp đến thể tích 4 lít. Hỏi nhiệt độ của khối khí sau khi giãn nở.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tk
Bài 5: Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32 độ C đến nhiệt độ t2 = 117 độ C, thể tích khối khí tăng thêm... - Hoc24
Đổi đơn vị \(t^oC\) ra đơn vị Kenvin.
\(T_1=32^oC=32+272=305K\)
\(T_2=117^oC=117+273=390K\)
Thể tích khối khí sau: \(V_2=V_1+1,79\left(l\right)\)
Qúa trình đẳng áp:
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{305}=\dfrac{V_1+1,7}{390}\Rightarrow V_1=6,1l\)
Thể tích khối khí sau: \(V_2=V_1+1,7=6,1+1,7=7,8l\)
Công khí thực hiện được là
\(A=\rho.\Delta V=1,013.10^5.\left(0,002-0,01\right)\\ =1013\)
a.Ta có
Công khí thực hiện được
b. Độ biến thiên nội năng của khí :
a. Ta có:
V 1 = 8 l = 8.10 − 3 m − 3 ;
V 2 = 10 l = 10.10 − 3 m − 3
Công khí thực hiện được:
= 600(J)
b. Độ biến thiên nội năng của khí:
ΔU = Q + A = 1000 - 600 = 400(J)
\(T_1=7^oC=280K\)
Ta có: \(D=\dfrac{m}{V}\)
Mà m không đổi \(\Rightarrow D,V\) tỉ lệ nghịch với nhau.
\(\Rightarrow\dfrac{D_1}{D_2}=\dfrac{V_2}{V_1}\)
Quá trình đẳng áp:
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{T_1}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{D_2}{D_1}=\dfrac{T_1}{T_2}\Rightarrow\dfrac{1,2}{\dfrac{12}{4}}=\dfrac{280}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=700K=427^oC\)
Trạng thái ban đầu: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=1,5atm\\V_0=4,2l\\T_0=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Qua giai đoạn 1:
Trạng thái sau giãn nở đẳng áp thì áp suất không đổi:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_1=6,3l\\T_1=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng áp: \(\dfrac{V_0}{T_0}=\dfrac{V_1}{T_1}\Rightarrow\dfrac{4,2}{300}=\dfrac{6,3}{T_1}\Rightarrow T_1=450K=177^oC\)