Bài 2: Có 2 gen nhân đôi 1 số lần không bằng nhau và đã tạo ra 20 gen con. Biết số lần nhân đôi của gen I nhiều hơn so với gen II a/ Xác đinh số lần nhân đôi và số gen con tạo ra của mỗi gen b/ gen I và gen II đều có 15% adenine. Gen I dài 3060 A0 và gen II có 2400 nucleotit. Xác định số lượng từng loại nucleotit của môi trường cung cấp cho gen I nhân đôi c/ Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen II nhân đôi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Số nucleotit của gen b: → Gb= 3000×0,2 =600 → A=T=900
Đột biến do nucleotit G* sẽ gây ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit: G-X bằng T-A
Gen B: A=T=901; G=X=599
Đột biến xảy ra ở lần nhân đôi thứ nhất, trải qua 2 lần nhân đôi tạo 3 gen bình thường; 1 gen đột biến
I đúng, do đây là đột biến thay thế cặp nucleotit
II sai, gọi n là số lần nhân đôi của gen b, số gen bình thường tạo ra là 2×2n - 2 ; số gen đột biến 2n-1 -1
Số nucleotit loại G ở các gen bình thường: 600 ×2×2n - 2 = 78600 →n= 8
III đúng, số nucleotit loại X trong các gen B là: 599×(2n-1 -1) =76073
III đúng. số nucleotit loại A trong các gen B là: 901×(2n-1 -1) =114427
Đáp án B
Số nucleotit của gen b: → Gb= 3000×0,2 =600 → A=T=900
Đột biến do nucleotit G* sẽ gây ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit: G-X bằng T-A
Gen B: A=T=901; G=X=599
Đột biến xảy ra ở lần nhân đôi thứ nhất, trải qua 2 lần nhân đôi tạo 3 gen bình thường; 1 gen đột biến
I đúng, do đây là đột biến thay thế cặp nucleotit
II sai, gọi n là số lần nhân đôi của gen b, số gen bình thường tạo ra là 2×2n -2 ; số gen đột biến 2n-1 -1
Số nucleotit loại G ở các gen bình thường: 600 ×2×2n -2 = 78600 →n= 8
III đúng, số nucleotit loại X trong các gen B là: 599×(2n-1 -1) =76073
III đúng. số nucleotit loại A trong các gen B là: 901×(2n-1 -1) =114427
Đáp án B
Số nucleotit của gen b: N b = 2 L 3 , 4 = 3000
→ Gb= 3000×0,2 =600 → A=T=900
Đột biến do nucleotit G* sẽ gây ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit: G-X bằng T-A
Gen B: A=T=901; G=X=599
Đột biến xảy ra ở lần nhân đôi thứ nhất, trải qua 2 lần nhân đôi tạo 3 gen bình thường; 1 gen đột biến
I đúng, do đây là đột biến thay thế cặp nucleotit
II sai, gọi n là số lần nhân đôi của gen b, số gen bình thường tạo ra là 2×2n -2 ; số gen đột biến 2n-1 -1
Số nucleotit loại G ở các gen bình thường: 600 ×2×2n -2 = 78600 →n= 8
III đúng, số nucleotit loại X trong các gen B là: 599×(2n-1 -1) =76073
III đúng. số nucleotit loại A trong các gen B là: 901×(2n-1 -1) =114427
0,408micromet = 4080 Ao
N = 4080 x 2 : 3,4 = 2400 nu
A= T = 2400 x 20% = 480
G = X = (2400 - 2x480)/2 = 720
1. Amt = Tmt = 480 x (2^3 -1)= 3360
Gmt = Xmt = 720 x (2^3-1) = 5040
2. Số gen con tạo ra 2^3 = 8
số ribonucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã
rNmt = 8 x 5 x (2400/2) = 48000 rNu
3. số phân tử marn được tạo ra
8 x 5 =40 (mARN)
số bộ ba của 1 mARN
2400 /(2x3) = 400 (bộ ba)
Số aa môi trường cung cấp = số tARN tham gia dịch mã
40 x (400-1) = 15960
Số liên kết peptit được hình thành
40 x (400-2) = 15920
a)Số nu của gen là (1.02* 10*4*2)/3.4= 6000 nu
=> số nu trong 1 phân tử mARN= 6000/2= 3000 nu
=> số mARN đc tạo ra là 48000/3000= 16
=> 2^k= 16=> k=4, gen nhân đôi 4 lần
b) Số nu trong các gen con là
2^4*6000= 96000 nu
Số nu môi trường cung cấp (2^4-1)*6000= 90000 nu
\(\%A+\%G=50\%\rightarrow\%G=30\%\)
\(30\%N=900\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=20\%N=600\left(nu\right)\)
Gọi \(n\) là số lần \(gen\) nhân đôi.
\(A_{mt}=A.\left(2^n-1\right)\)\(\rightarrow n\simeq0,7\)\((vô\) \(lí)\)
\(\rightarrow\) Sai đề
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
%G = %X = 30% : 2 = 15%
-> G = X = 15% . 3000 = 450 nu
A = T = 3000 : 2 - 450 = 1050 nu
a.
Tổng số gen tạo ra quá các lần nhân đôi là 126 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26
Số lần nhân đôi của gen là 6
Số lượng nu mỗi loại trong các gen con trong lần nhân đôi cuối là:
G = X = 26 . 450 = 28800 nu
A = T = 26 . 1050 = 67200 nu
b.
Số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên là 6 lần
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
%G = %X = 30% : 2 = 15%
-> G = X = 15% . 3000 = 450 nu
A = T = 3000 : 2 - 450 = 1050 nu
a.
Tổng số gen tạo ra quá các lần nhân đôi là 126 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26
Số lần nhân đôi của gen là 6
Số lượng nu mỗi loại trong các gen con trong lần nhân đôi cuối là:
G = X = 26 . 450 = 28800 nu
A = T = 26 . 1050 = 67200 nu
b.
Số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên là 6 lần
a, số Nu mỗi gen là: 60*20=1200 Nu
gọi số lần nhân đôi của ADN là k ( k thuộc N*)
ta có: 4*1200(2^k-1)=33600=> 2^k=8=> k=3
vậy mỗi gen nhân đôi 3 lần
b, chiều dài mỗi gen: L=1200/2*3.4=2040 (A)
c, Câu này bạn ghi sai đề rồi nhá, phải là
"Số lượng Nu có trong phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp"
---- Cách làm: Số nu có trong mỗi phân tử ARN: N/2=1200/2=600 Nu
\(a, \)
Số lần nhân đôi của gen I: \(x\)
Số lần nhân đôi của gen II: \(y\)
Theo bài ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2^x+2^y=20\\x>y\end{matrix}\right.\) nên giá trị thỏa mãn là: \(\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Gen I: \(2^4=16\) và Gen II: \(2^2=4\)
\(b,\)
Xét gen I.
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1800\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N=270\left(nu\right)\\G=X=35\%N=630\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Xét gen II.
\(N=2400(nu)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N=360\left(nu\right)\\G=X=35\%N=840\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(c,\)
\(H=N+G=3240\left(lk\right)\)
\(\Rightarrow H_{pv}=H\left(2^2-1\right)=9720\left(lk\right)\)