Tìm hóa trị của Ba trong Ba3(PO4)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
Gọi hóa trị của $PO_4$ là x
Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$3.II = 2.x \Rightarrow x = III$
Vậy $PO_4$ có hóa trị III
2)
Gọi CTHH là $Al_x(SO_4)_y$
Theo quy tắc hóa trị :
$x.III = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH là $Al_2(SO_4)_3$
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
Áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của nhóm PO4 là \(\dfrac{II.3}{2}=III\)
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
=>CTHH: Al2(SO4)3
a) Hóa trị của Ba là II và nhóm (PO4) bằng III
b) Gọi công thức dạng chung của Ba(II) và nhóm PO4 (III) là
Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = III.y ⇒ ⇒ chọn x = 3, y = 2
⇒ Công thức hóa học là Ba3(PO4)2
Đáp án D
\(a, 2Al+3Cl_2->2AlCl_3\)
\(b,2KClO_3->2KCl+3O_2\)
\(c, 2H_3PO_4+3Ba(OH)_2->Ba_3(PO_4)_2+6H_2O\)
\(\left(a\right)2Al+3Cl_2\overset{t^o}{--->}2AlCl_3\)
\(\left(b\right)2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(\left(c\right)2NaOH+CuSO_4--->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(\left(d\right)2H_3PO_4+3Ba\left(OH\right)_2--->Ba_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
a) Khí Oxi (O2)
- Đơn chất, được tạo nên từ nguyên tố Oxi
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử khí Oxi
- Phân tử khối : 16.2=32 (đvC)
b) Bari photphat ( Ba3(PO4)2 )
- Hợp chất, được tạo nên từ 3 nguyên tố Ba, O, P
- Trong 1 phân tử Bari photphat có : 3 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O
- Phân tử khối: 137.3 + (31+ 16.4).2 =601(đvC)
Công thức hóa học viết đúng :
MgO
CuO
Cu2O
Ba3(PO4)2
PO4
SO3
SO4
K2NO
Công thức hóa học viết sai :
KO ⇒ K2O
NaCl2 ⇒ NaCl
Zn2O2 ⇒ ZnO
Ba2O ⇒ BaO
Fe3O2 ⇒ Fe2O3
Chúc bạn học tốt
\(1,\left\{{}\begin{matrix}p=e\\n+p+e=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow n=\dfrac{40-12}{2}=14\)
\(2,PTK_{Al_2O_3}=2\cdot27+16\cdot3=102\left(đvC\right)\\ PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2\cdot27+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\left(đvC\right)\\ PTK_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+\left(14+16\cdot3\right)\cdot3=242\left(đvV\right)\\ PTK_{Na_3PO_4}=23\cdot3+31+16\cdot4=164\left(đvC\right)\\ PTK_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=40+\left(2+31+16\cdot4\right)\cdot2=234\left(đvC\right)\\ PTK_{Ba_3PO_4}=137\cdot3+31+16\cdot4=506\left(đvC\right)\\ PTK_{ZnSO_4}=65+32+16\cdot4=161\left(đvC\right)\\ PTK_{AgCl}=108+35,5=143,5\left(đvC\right)\\ PTK_{NaBr}=23+80=103\left(đvC\right)\)
ân bằng các phương trình hóa học sau:
a) 2H2 + O2 -> 2H2O
b) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
c) 3BaO + 2H3PO4 -> Ba3(PO4)2 + 3H2O
d) C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
\(a,n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\\ b,n_{Ba_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{24,04}{137\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2}=\dfrac{24,04}{601}=0,01\left(mol\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
hóa trị II