K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2022

Đặt A: lông đen; a: lông trắng.

F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 → bố mẹ ban đầu không thuần chủng.

Sơ đồ lai: P: Aa (lông đen)    x   aa (lông trắng)

G: A,a                               a

F1           1Aa : 1aa

TLKH 50% lông đen: 50% lông trắng

14 tháng 7 2022

Quy ước :  A : đen    /  a : trắng

Ở đời F1, ta thấy rằng thu được ngựa lông trắng là tính trạng lặn có KG aa

\(\rightarrow\) Nhận giao tử a từ P nên P phải sinh ra giao tử a

Mà lại có : Ngựa lông trắng P có KG aa nên sinh ra 1 G a

\(\Rightarrow\) Ngựa lông đen P phải sinh ra G a còn lại \(\rightarrow\) Có KG : _a

Mặt khác ngựa lông đen P có KG :  A_  (tt trội)

\(\Rightarrow\) Ngựa lông đen P có KG :   Aa  \(\Rightarrow\)  không thuần chủng

Sđlai :

P :         Aa              x              aa

G :       A ; a                              a

F1 :            1 Aa     :     1 aa       (1 đen : 1 trắng)

21 tháng 2 2017

Đáp án: B

P: xám x xám

F1: 9 xám : 2 đen : 1 hung

F1 có 12 tổ hợp lai

=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử + đời con có kiểu hình gây chết

=> P AaBb

=> F1: (1AA : 2Aa : 1aa) x (3B-: 1bb)

Kiểu hình AA gây chết

B át chế A, a  cho kiểu hình lông xám

b không át chế

A lông đen >> a lông hung

F1: 6AaB- : 3aaB- : 2Aabb : 1aabb

Xám P lai phân tích : AaBb x aabb

a: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb

<=> 2 xám : 1 đen : 1 hung

6 tháng 5 2018

P: Cái lông trắng (XaXa)        ×        Đực lông đen (XAYA)

    F1: 1 cái lông đen (XAXa)      :         1 đực lông trắng (XaYA)

    F2: 1 cái lông đen (XAXa)      : 1 cái lông trắng (XaXa)   :   1 đực lông đen (XAYA)  :  1 đực lông trắng (XaYA)

    Con đực F2 giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ:

    Trường hợp 1: Con đực F2 (XAYA)             ×          Cái lông trắng (XaXa

 1 cái lông đen (XAXa)    :         1 đực lông đen (XaYA) (1)

Trường hợp 2: Con đực F2 (XaYA)     ×          Cái lông trắng (XaXa

1 cái lông trắng (XaXa) :          1 đực lông đen (XaYA)  (2)

Từ (1) và (2): 2 đực lông đen: 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng.

=> Đáp án: D

10 tháng 8 2019

Đáp án D

Ta có:     P:                XaXa        ×     XAYA

 F1:               1  XAXa  : 1  XaYA

        F1 X F1:             XAXa      ×   XaYA

               F2:      1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

=>   1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.

21 tháng 7 2019

Đáp án D

Ta có:     P:                XaXa        ×     XAYA

                      F1:               1  XAXa  : 1  XaYA

        F1 X F1:             XAXa      ×   XaYA

               F2:      1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

=>   1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen

13 tháng 5 2017

Đáp án D

Ta có:     P:                XaXa        ×     XAYA

                      F1:               1  XAXa  : 1  XaYA

        F1 X F1:             XAXa      ×   XaYA

               F2:      1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

=>   1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.

26 tháng 10 2021

lông đen trội

lông trắng lặn

P: gà lông đen AA nhân gà lông trắng aa                     

G:          A                 nhân                    a

F1:                        Aa     (lông đen)

F1 nhân F1:      lông đen Aa nhân lông đen Aa

G:                               A;a                       A;a

F2:                             AA:Aa:Aa:aa (75%:25%)

  

a) Tự làm nhé :U

b)Khi cho giao phối hai gống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen với nhau thu được F1 toàn lông trắng => tuân theo quy luật phân li của Men-đen => lông trắng tính trạng trội và lông đen tính trạng lặn.Quy ước:Gen A: tính trạng lông trắngGen a: tính trạng lông đen- P lông trắng thuần chủng có kiểu gen: AAP lông đen thuần chủng có kiểu gen: aaSơ đồ lai:Ptc : AA   x   aaGP :  A      ,    aF1 :        AaF1 tỉ lệ kiểu gen: Aa (100%)tỉ lệ kiểu gen: lông trắng (100%)F1 x F1 : Aa x AaGF1 : (A,a);(A,a)F2 : AA, Aa, Aa,aaF2 : tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa       tỉ lệ kiểu hình: 1 lông trắng:2 lông trắng :1 lông đen

6 tháng 10 2021

cảm ơn nha

30 tháng 4 2017

Đáp án A

F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.

F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)

→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.

P: ♂ XaXa x ♀ XAYA

F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)

F1x F1: XAXa x XaYA

F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.

Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:

F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)

GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.

→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.

→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng

\(P:AA\times aa\)

\(Gp:A\)      $a$

\(F_1:100\%Aa\) (lông đen)

1 tháng 3 2019

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.