ở loài ngựa lông đen hoàn toàn so với lông trắng. Cho ngựa lông đen lai với ngựa lông trắng, đời con có 50% là ngựa lông đen, 50% là ngựa lông trắng. hỏi ngựa bố mẹ ban đàu có thuần chủng ko ? viết sơ đồ lai chứng minh ?
ai bik cách thì chỉ mình lẹ cghuws mai nộp rồi ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
P: xám x xám
F1: 9 xám : 2 đen : 1 hung
F1 có 12 tổ hợp lai
=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử + đời con có kiểu hình gây chết
=> P AaBb
=> F1: (1AA : 2Aa : 1aa) x (3B-: 1bb)
Kiểu hình AA gây chết
B át chế A, a cho kiểu hình lông xám
b không át chế
A lông đen >> a lông hung
F1: 6AaB- : 3aaB- : 2Aabb : 1aabb
Xám P lai phân tích : AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb
<=> 2 xám : 1 đen : 1 hung
P: Cái lông trắng (XaXa) × Đực lông đen (XAYA)
F1: 1 cái lông đen (XAXa) : 1 đực lông trắng (XaYA)
F2: 1 cái lông đen (XAXa) : 1 cái lông trắng (XaXa) : 1 đực lông đen (XAYA) : 1 đực lông trắng (XaYA)
Con đực F2 giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ:
Trường hợp 1: Con đực F2 (XAYA) × Cái lông trắng (XaXa)
1 cái lông đen (XAXa) : 1 đực lông đen (XaYA) (1)
Trường hợp 2: Con đực F2 (XaYA) × Cái lông trắng (XaXa)
1 cái lông trắng (XaXa) : 1 đực lông đen (XaYA) (2)
Từ (1) và (2): 2 đực lông đen: 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng.
=> Đáp án: D
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
a) Tự làm nhé :U
b)Khi cho giao phối hai gống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen với nhau thu được F1 toàn lông trắng => tuân theo quy luật phân li của Men-đen => lông trắng tính trạng trội và lông đen tính trạng lặn.Quy ước:Gen A: tính trạng lông trắngGen a: tính trạng lông đen- P lông trắng thuần chủng có kiểu gen: AAP lông đen thuần chủng có kiểu gen: aaSơ đồ lai:Ptc : AA x aaGP : A , aF1 : AaF1 tỉ lệ kiểu gen: Aa (100%)tỉ lệ kiểu gen: lông trắng (100%)F1 x F1 : Aa x AaGF1 : (A,a);(A,a)F2 : AA, Aa, Aa,aaF2 : tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa tỉ lệ kiểu hình: 1 lông trắng:2 lông trắng :1 lông đen
Đáp án A
F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.
F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)
→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.
P: ♂ XaXa x ♀ XAYA
F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)
F1x F1: XAXa x XaYA
F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.
Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:
F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)
GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.
→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng
\(P:AA\times aa\)
\(Gp:A\) $a$
\(F_1:100\%Aa\) (lông đen)
Đáp án D
Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
AaXBXb × aaXbY
Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Đặt A: lông đen; a: lông trắng.
F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 → bố mẹ ban đầu không thuần chủng.
Sơ đồ lai: P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
G: A,a a
F1 1Aa : 1aa
TLKH 50% lông đen: 50% lông trắng
Quy ước : A : đen / a : trắng
Ở đời F1, ta thấy rằng thu được ngựa lông trắng là tính trạng lặn có KG aa
\(\rightarrow\) Nhận giao tử a từ P nên P phải sinh ra giao tử a
Mà lại có : Ngựa lông trắng P có KG aa nên sinh ra 1 G a
\(\Rightarrow\) Ngựa lông đen P phải sinh ra G a còn lại \(\rightarrow\) Có KG : _a
Mặt khác ngựa lông đen P có KG : A_ (tt trội)
\(\Rightarrow\) Ngựa lông đen P có KG : Aa \(\Rightarrow\) không thuần chủng
Sđlai :
P : Aa x aa
G : A ; a a
F1 : 1 Aa : 1 aa (1 đen : 1 trắng)