K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2022

a) Số nu của gen là: N=\(\dfrac{2L}{3,4}\) = \(\dfrac{2.5100}{3,4}\)= 3000(nu)

Số nu loại A là A=N. 22% = 660 (nu) =T

Số nu loại G là G= \(\dfrac{N}{2}\)- A= \(\dfrac{3000}{2}\)- 660= 840 = X

b) Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen tự nhân đôi 3 lần là:

Amt = Tmt = A (2k-1) = 660 (23-1) = 4620.

Gmt = Xmt = G(2k-1) = 840 (23-1) = 5880.

c) Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng tăng lên 2 liên kết hydro → có 2 cặp A-T đột biến thành G-X → Giảm số A-T đi 2, tăng số G-X lên 2. 

Số nu mỗi loại của gen sau khi bị đột biến là A=T= 660 - 2 = 658 (nu); G=X= 840 + 2= 842(nu).

\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

\(A=T=300\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-300=1200\left(nu\right)\)

\(b,\) \(N_{mt}=N.\left(2^3-1\right)=21000\left(nu\right)\)

27 tháng 4 2019

Đáp án D

Tổng số nucleotit của gen là: (5100 . 2) : 3,4 = 3000 Nu

Có: A + G = 3000 : 2

= 1500; A = 2/3G

Giải hệ phương trình ta được: A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu

Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:

Amt = Tmt

= A.( 25 - 1) = 18600

Gmt = Xmt

= A.( 25 - 1) = 27900

27 tháng 11 2017

Đáp án B

Gen A có chiều dài 408 nm = 4080 Å → Tổng số nucleotit của gen là: 2.4080/3,4 = 2400 Nu

→ A + G = 1200, A = 2/3G → G = 720, A = 480

Gen A bị đột biến thành gen a.

Số nucleotit của gen Aa là: A(Aa) = T(Aa) = 2877 : (2^2 - 1) = 959 = 480 + (480 - 1)

G(Aa) = X(Aa) = 1441 = 720 + (720+1)

Vậy gen a có A = T = 479, G = X = 721 → Đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

→ Dạng đột biến trên có thể do tác nhân 5BU

28 tháng 1 2018

Đáp án A

Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nuclêôtit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột biến.

Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU.

10 tháng 11 2018

7 tháng 3 2017

Đáp án A

Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.

21 tháng 12 2019

Đáp án A

Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd : A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200

6 tháng 3 2018

Đáp án A

Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.

Ta có số liên kết hidrô của gen là 3900 = 2A + 3G => A = \(\frac{3900-\left(3.900\right)}{2}\)= 600

Số nucleotit của một mạch là : 900 + 600 = 1500

Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A1 = 1500 x 0,3 = 450; G1 = 1500 x 0,1= 150

X1 = X – X2 = X – G1 = 900 – 150 = 750

T1 = 1500 - (A1 + X1+G1) = 150