K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2022

Hãy trình bày mối quan hệ giữa gen, mARN, Pr và tính trạng?

Thể hiện qua sơ đồ sau :  \(Gen\rightarrow mARN\rightarrow Protein\rightarrow Tínhtrạng\)

+ Gen là 1 đoạn của ADN có nhiệm vụ lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ. Gen mang thông tin di truyền quy định cấu trúc mARN thông qua sao mã, khi đó các nucleotit ở mạch gốc của gen làm khuôn quy định tổng hợp mARN theo NTBS : Agốc - Umt

                                                                                            Tgốc - Amt

                                                                                            Ggốc - Xmt

                                                                                            Xgốc - Gmt

+ mARN sau khi tổng hợp sẽ mang thông tin di truyền của mạch gốc gen và quy định tổng hợp protein thông qua quá trình giải mã. Khi giải mã, các bộ ba trên mARN quy định tổng hợp các loại axitamin tương ứng -> chuỗi aa -> protein

+ Protein sau khi tổng hợp dựa vào môi trường sẽ thay đổi, ví dụ như trở thành hoocmon, enzime, tế bào, ..... để quy định các tính trạng trên cơ thể

1 tháng 7 2022

Giúp mình với

 

3 tháng 12 2016

Mối quan hệ trong sgk í bạn ạ

gen : VD : GEN

Mạch 1

A-T-G-X-X-G-A-T

Mạch 2

T-A-X-G-G-X-T-A

Mạch mARN

Tổng hợp từ mạch 1 của gen

U-X-G-G-X-U-A

MẠCH 2 của gen

A-G-X-X-G-A-U

 

4 tháng 12 2016

câu 2 có trong SGK hả bạn

 

18 tháng 12 2022

- Trình tự các Nu trên ADN quy định trình tự các Nu trên ARN.

-Trình tự các Nu trên ARN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu tạo thành phân tử protein

-Protein biểu hiện thành tính trạng

⇒Vậy, gen quy định tính trạng

18 tháng 12 2022

E cảm ơn nhiều ạ

29 tháng 4 2017

Đáp án A

Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN

24 tháng 11 2021

B

24 tháng 11 2021

B.

Gen → mARN → protein → tính trạng.

9 tháng 11 2021

C

9 tháng 11 2021

Gen (ADN) → mARN → prôtêin → tính trạng

Chọn C

16 tháng 12 2021

B

16 tháng 12 2021

B

BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG  Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.B. số lượng axit amin.                                    D. cấu...
Đọc tiếp

BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG 

Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:

A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.

Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:

A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.

B. số lượng axit amin.                                    D. cấu trúc không gian của prôtêin.

Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:

A. U liên kết với G, A liên kết với X.                      C. A liên kết với X, G liên kết với T.

B. A liên kết với T, G liên kết với X.                       D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:

A. mã bộ một.                                            B. mã bộ hai.

C. mã bộ ba.                                             D. mã bộ bốn.

Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :

       U X G X X U U A U X A U G G U

khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?

A. 3 axit amin.                           C. 5 axit amin.                                                                      

B. 4 axit amin.                           D. 6 axit amin.

Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:

A. 1 nuclêôtit.          B. 2 nuclêôtit.C. 3 nuclêôtit.               D. 4 nuclêôtit.

Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số  riboxom trượt trên m2ARN.

Các cặp nghiệm: 1. (5;5)         2. (8;2)        3. (9; 1)

Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:

A. 1 và 2                B. 1 và 3                C. 2 và 3                D. 1, 2 và 3.

1
11 tháng 12 2023

Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:

A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.

Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:

A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.

B. số lượng axit amin.                                    D. cấu trúc không gian của prôtêin.

Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:

A. U liên kết với G, A liên kết với X.         C. A liên kết với X, G liên kết với T.

B. A liên kết với T, G liên kết với X.          D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:

A. mã bộ một.                                            B. mã bộ hai.

C. mã bộ ba.                                             D. mã bộ bốn.

Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :

       U X G X X U U A U X A U G G U

khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?

A. 3 axit amin.                           C. 5 axit amin.                                                                      

B. 4 axit amin.                           D. 6 axit amin.

Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:

A. 1 nuclêôtit.        B. 2 nuclêôtit.        C. 3 nuclêôtit.            D. 4 nuclêôtit.

Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2 mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số  riboxom trượt trên m2ARN.

Các cặp nghiệm: 1. (5;5)         2. (8;2)        3. (9; 1)

Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:

A. 1 và 2                B. 1 và 3                C. 2 và 3                D. 1, 2 và 3.

14 tháng 12 2023

*Tham khảo:

1. Gen chứa thông tin di truyền quy định tính trạng của một cá thể.

2. Biểu hiện gen và tương tác với môi trường quyết định tính trạng của cá thể.

3. Biến đổi gen có thể dẫn đến sự thay đổi tính trạng hoặc bệnh di truyền.

4. Một tính trạng có thể được quy định bởi nhiều gen và cũng bị ảnh hưởng bởi môi trường.

14 tháng 12 2023

\(Gen->mARN->Protein->Tính\text{ }trạng\)  

- Gen là 1 đoạn của ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng sinh vật

- Gen sao mã trong nhân, 1 mạch của gen làm khuôn tổng hợp mARN, trình tự các nu trên gen quy định trình tự nu trên mARN dựa trên nguyên tắc bổ sung (A-U; T-A ; G-X ; X-G)

-  mARN ra tế bào chất để tổng hợp nên phân tử protein nhờ tARN, trình tự nu trên mARN quy định trình tự nu của tARN từ đó qui định trình tự các aa trong phân tử protein theo nguyên tắc bổ sung (A-U ; G-X)

- Ban đầu với cấu trúc bậc 1 protein chỉ là chuỗi mạch thẳng, sau đó biến đổi thành bậc cao hơn, thực hiện chức năng của nó và biểu hiện nên tính trạng tương ứng với cấu trúc gen