Đặt câu với các từ sau
Dám, toan, định, buồn, đau, vui
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | |
Trả lời câu hỏi Làm gì? | Chạy, cười, đi, đọc, hỏi, ngồi, đứng | |
Trả lời câu hỏi làm sao? Thế nào? | Dám, định, toan | Buồn, đau, gãy, nhức, nứt, yêu, vui |
Ta thấy rằng :
Các tiếng " vui, buồn, đẹp, đau khổ " là tính từ
Nhưng khi kết hợp với các tiếng " niềm, nỗi, cái, sự " nó đã trở thành danh từ.
Nên các từ " niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ " là danh từ.
Từ đó ta cũng rút ra đc bài học :
\(\Rightarrow\)Khi tính từ kết hợp với các tiếng " niềm, nỗi, cái, sự " thì sẽ trở thành danh từ.
niềm vui:Danh từ
Nỗi buồn:Danh từ
Cái đẹp:Danh từ
Sự đau khổ:Danh từ
Sự chiến tranh,cuộc nói chuyện,cái xấu,sự nhẫn nại,...
Niềm vui : biểu hiện cảm xúc mô tả các trạng thái tinh thần của con người và các động vật khác như sự trải nghiệm tích cực, thú vị. Nó bao gồm các trạng thái tinh thần cụ thể hơn như hạnh phúc, vui chơi giải trí, hưởng thụ
Đây là danh từ .
Nỗi buồn : biểu hiện từng tâm trạng, trạng thái tình cảm cụ thể (thường vào loại không được như ý muốn) mà con người trải qua .
Đây là danh từ .
Cái đẹp : Chỉ vẻ đẹp bên trong hoặc bên ngoài của con người .
Đây là danh từ .
Sự đau khổ : biểu hiện sự đau đớn và khổ sở đến cực độ .
Đây là danh từ .
Ta tìm thêm 3 từ tương tự :
Niềm tin : là bộ lọc lựa chọn thông tin và chỉ lối cho mọi hành động. Bạn không nhất thiết phải tin những gì mình thấy, nhưng bạn thường có xu hướng thấy những gì bạn đã tin. Bạn cũng thường loại bỏ những thông tin trái ngược với những gì bạn đã tin tưởng mà không xem xét liệu niềm tin và thành kiến của bạn có dựa trên sự thật khách quan hay chỉ là cảm nhận chủ quan.
Sự cảm thông : sự thông cảm một cách sâu sắc với những người có chuyện buồn .
Sự mất mát : là sự tổn thất, mất đi vô cùng to lớn (nói khái quát) .
Cả ba từ này đều là danh từ .
:D
Học vui !
khong phai toan
Toan Định Dám buồn , đau , vui .
Hi hi !