cho ví dụ về dấu gạch ngang và nêu công dụng của chúng 1. Nêu ví dụ về chú thích cho cụm từ đứng trước 2.nêu VD về lời nói trực tiếp của nhân vật 3.Nêu VD về liệt kê 4. Nêu VD về nói các từ trong 1 liền danh 😄😄😄
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.tiếng trống trường báo cho biết đến giờ ra chơi hay vào lớp.Các bài báo,bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và trên thế giới.Tấm biển chỉ đường hướng dẫn cách đi đến một nơi cụ thể nào đó.Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu giao thông trên đường phố cho biết khi nào có thể qua được
- Ẩn dụ phẩm chất:
+ Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
+ Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
- Ẩn dụ hình thức:
+Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng (trong ví dụ này, còn có cả ẩn dụ cách thức “thắp”: nở hoa)
- Ẩn dụ cách thức:
+ Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (trong ví dụ này còn có cả ẩn dụ phẩm chất "kẻ trồng cây" : người lao động, người tao ra thành quả)
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
+ Một tiếng chim kêu sáng cả rừng
+ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
- Ẩn dụ phẩm chất:
+ Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
+ Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
- Ẩn dụ hình thức:
+Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng (trong ví dụ này, còn có cả ẩn dụ cách thức “thắp”: nở hoa)
- Ẩn dụ cách thức:
+ Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (trong ví dụ này còn có cả ẩn dụ phẩm chất "kẻ trồng cây" : người lao động, người tao ra thành quả)
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
+ Một tiếng chim kêu sáng cả rừng
+ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
Quy tắc :
* Khẳng định :
I + am + V.ing
VD :
I am doing my homework .
you/we/they + are + V.ing
VD :
We are playing the piano .
They are singing .
she/he/it + is + V.ing
VD :
She is reading a book .
He is watching TV .
It is eating .
* Phủ định :
I + am not
VD :
I am not sleeping .
you/we/they + are not
VD :
We are not listening to music .
They are not drawing .
she/he/it + is not
VD :
She is not crying .
He is not playing football .
It is not eating .
:D
quy tắc là sao. định nghĩa hay cách dùng
vd: I am reading a book.
- He is playing football with his friend at the moment
- She is listening to music now
- It is sleeping
- My mother is cleaning the room
- We are learning English now
..................... v.v .............................
THAM KHẢO!
1. Thị Kính- nhân vật chính trong vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính- là người phụ nữ hiền dịu, nết na nhưng chịu nhiều oan khiên ngang trái.
2.
Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
3.
Danh sách học sinh lớp 1A:
– Nguyễn Văn A
– Trần Thị B
– Phan Ngọc C
4. Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh.