Câu 6: Có 5 oxit riêng biệt: Na2O, Al2O3 , Fe¬2O3 , MgO, CuO. Chỉ dùng H2O và axit HCl, làm thế nào để nhận biết chúng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
- Trích mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và có khí bay ra là Na
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
+ Không tan là Al và Mg
- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al
\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
+ Không có hiện tượng là Mg
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Hòa tan các chất rắn vào nước, nếu thấy:
+ Chất nào tan, tạo dd không màu: Na2O
$\rm Na_2O + H_2O \rightarrow 2NaOH$
+ Chất nào tan, tạo dd màu vàng nâu: FeCl3
+ Chất nào không tan: MgO, Al2O3
- Thu lấy dd NaOH làm thuốc thử
- Hòa tan các chất rắn chưa nhận biết được vào dd HCl dư, thu lấy dd sau phản ứng nhỏ dd NaOH từ từ tới dư vào, nếu thấy:
+ dd nào tạo kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại rồi tan dần đến hết, tạo dd không màu: dd AlCl3, HCl -> chất rắn ban đầu là Al2O3
+ dd nào tạo kết tủa keo trắng: dd MgCl2, HCl -> chất rắn ban đầu là MgO
$\rm Al_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2O$
$\rm MgO + 2HCL \rightarrow MgCl_2 + H_2O$
$\rm NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O$
$\rm AlCl_3 + 3NaOH \rightarrow Al(OH)_3 \downarrow + 3NaCl$
$\rm Al(OH)_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + 2H_2O$
$\rm MgCl_2 + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 \downarrow + 2NaCl$
Oxit axit | Oxit bazo |
CO2: cacbon đioxit P2O5 : điphopho pentaoxit SO3 : lưu huỳnh trioxit
| CaO : Canxi oxit CuO : Đồng II oxit K2O : Kali oxit MgO : Magie oxit Na2O : Natri oxit |
Oxit trung tính : NO2
a)Các oxit: CaO, CuO, CO\(_2\), K\(_2\)O, MgO, NO\(_2\), SO\(_3\), Na\(_2\)O, P\(_2O_5\)
b)Các oxit axit: CO\(_2\), NO\(_2\), SO\(_3\), P\(_2\)O\(_5\)
Các oxit bazơ: CaO, CuO, K\(_2\)O, MgO, Na\(_2\)O
c) CO\(_2\): cacbon đioxit
NO\(_2\): nitơ đioxit
SO\(_3\): lưu huỳnh trioxit
P\(_2\)O\(_5\): điphotpho pentaoxit
CaO: canxi oxit
CuO: đồng oxit
K\(_2\)O: kali oxit
MgO: magiê oxit
Na\(_2\)O: natri oxit
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tan các oxit vào nước dư:
+ Chất rắn tan: Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Chất rắn không tan: Al2O3, Fe2O3, MgO, CuO (1)
- Hòa tan các oxit ở (1) vào dd HCl:
+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt: Al2O3, MgO (2)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu xanh lam: CuO
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu nâu đỏ: Fe2O3
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
- Hòa tan Na2O vào nước dư, thu được dd NaOH. Cho các oxit ở (2) tác dụng với dd NaOH dư:
+ Chất rắn không tan: MgO
+ Chất rắn tan: Al2O3
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)