Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (1) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính: a) Tỉ lệ khối lượng m1/m2 b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/lẩu dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu Không chép lại rồi trả lời
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\) (1)
xa mol_______________________0,5xa mol
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\) (2)
xb mol________________xb mol
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
a mol__a mol
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
b mol__2b mol
_ Đặt a,b lần lượt là số mol của Na, Ca ở m2 (a,b > 0)
=> xa, xb lần lượt là số mol của Na, Ca ở m1
_ \(n_{H_2}=0,15mol\Rightarrow\) \(0,5xa+xb=0,15\Rightarrow xa+2xb=0,3\)
\(\Rightarrow x\left(a+2b\right)=0,3\) (I)
_ \(n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow\) \(a+2b=0,6\) (II)
Thay (II) vào (I) đc: x = 2
Ta có: m1 = 23xa + 40xb = x(23a + 40b) (g)
m2 = 23a + 40b (g)
\(\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{1}{2}\)
b) Theo PTHH(1,2) : nHCl = \(2n_{H_2}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6l\)
*m2 : V = 0,6l => \(C_M=\dfrac{0,6}{0,6}=1M\).
\(n_{H^+}=0,5.0,8+0,25.0,8.2=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{n_{H^+}}{2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Không phải KL hhX cho rồi à ta?
Các PT:
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Từ tỉ lệ PT có: \(m_1:m_2=n_{H_2}:n_{H_2O}=\dfrac{6,72}{22,4}:\dfrac{21,6}{18}=\dfrac{1}{4}\)
\(a) 2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2\\ Ba + 2HCl \to BaCl_2 + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\)
\(TN1 : n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{Na} = x ; n_{Ba} = y\\ n_{H_2} = 0,5x + y = 0,15\\ TN2 : n_{Na} = xk ; n_{Ba} = yk\\ n_{H_2O} = n_{Na} + 2n_{Ba} =xk + 2yk = k.0,15.2 = \dfrac{10,8}{22,4} = 0,45\\ \Rightarrow k = 1,5\\ Suy\ ra: \dfrac{a}{b} = k = 1,5\)
Đáp án A
Kết thúc phản ứng còn dư lại m1 (g) chất rắn Z
=> Z là Cu, dd Y gồm FeCl2 và CuCl2.
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2
0,01<---- 0,08 ------> 0,01
=> n C u = 0,02
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
0,02 -----> 0,01 --> 0,02
=> n C u dư = 0,01 => m1 = 6,4g
dd Y tác dụng với A g N O 3
Ag+ + Cl- → AgCl
0,08 <--- 0,08 ----> 0,08
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,03 → 0,03
=> m2 = 0,03.108 + 0,08.143,5 = 14,72g
a) Coi X là kim loại R hóa trị n
\(2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ 2R + 2nH_2O \to 2R(OH)_n + nH_2\\ n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_R = \dfrac{1}{n}n_{H_2O} = \dfrac{0,6}{n}(mol)\\ \)
Suy ra: \(\dfrac{m_1}{m_2} = \dfrac{0,3}{n} : \dfrac{0,6}{n} = \dfrac{1}{2}\)
b)
\(m_2 =2m_1 \\ \Rightarrow C_{M_{HCl\ TN_2}} = 2C_{M_{HCl\ TN_1}} = 0,5.2 = 1M\)
a) Coi X là kim loại R hóa trị n
2R+2nHCl→2RCln+nH2nH2=3,3622,4=0,15(mol)⇒nR=2nnH2=0,3n(mol)2R+2nH2O→2R(OH)n+nH2nH2O=10,818=0,6(mol)