Nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam(khí hậu,đất, kiểu rừng,sông ngòi)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(Có qua #Tham khảo)
Giới hạn:
-Tiếp giáp khu vực Đông Nam Á, khu vực Trung Á, khu vực Tây Nam Á.
-Tiếp giáp vịnh Ben-gan, biển Ả-rập, Ấn Độ Dương.
Địa hình :
- Phía Bắc là hệ thống dãy Hi-ma-lay-a, cao và đồ sộ chạy dọc theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.
-Phía Nam là sơn nguyên Đê-can, tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và phía tây là dãy Gát Đông và Gát Tây.
- Nằm giữa là đồng bằng Ấn- Hằng.
Khí hậu:
- Khí hậu Nam Á phần lớn có đặc điểm do gió mùa. Nam Á phụ thuộc rất nhiều vào mưa do gió mùa.
Sông ngòi:
-Dày đặc, có các hệ thống sông lớn là sông Ấn, sông Hằng, sông Ba-ra-pút.
Cảnh quan:
-Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
Khoáng sản:
-Có nhiều loại: Gas tự nhiên, dầu mỏ, than, quặng sắt,mangan, crôm, kim loại màu....
Câu 1
Nước ta có hai mùa khí hậu: mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 và mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10.
Mùa gió Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và khô nóng kéo dài ở miền Nam.
Mùa gió Tây Nam tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to, gió lớn và dông bão, diễn ra phổ biến trên cả nước.
Thời tiết
+ Mùa gió Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc.
+ Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết khô nóng, ổn định suốt mùa.
+ Duyên hải Trung Bộ có mưa rất lớn vào các tháng cuối năm.
Câu 2
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
+Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn (diện tích lưu vực dưới 500 km2).
+Dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km gặp một cửa sông.
+Sông chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.
+Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt:
+Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh.
+Lượng nước mùa lũ gấp hai đến ba lần, có nơi đến bốn lần lượng nước mùa cạn và chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
-Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa:
+Hằng năm sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước cùng với hàng trăm triệu tấn phù sa.
+Bình quân một mét khối nước sông có 223 gam cát bùn và các chất hòa tan khác. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước tới trên 200 triệu tấn/năm
Giá trị:
Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Phát triển giao thông đường thuỷ.
Cho phép khai khác các nguồn lợi thuỷ sản.
Tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản.
Điều hoà nhiệt độ.
Tạo cảnh quan mội trường.
Du lịch sông nước
Phát triển thủy điện, thủy lợi
Biện pháp:
- Xử lí nước thải một cách hợp lí, xây dựng các máy móc để lọc nước thải.
- Không vứt rác bừa bãi xuống dòng sông, xác chết động vật và bao bì thuốc trừ sâu xuống sông.
- Mỗi người phải có ý thức mới có thể làm dòng sông không bị ô nhiễm .
- Tiết kiệm tối đa lượng nước sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày
- Thành phố lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
- Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, thông qua các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cộng đồng.
- Tăng cường tái sử dụng nước trong sản xuất (quay vòng nước trong sản xuất)
- Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận
...............
Tham khảo
- Một số đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Khí hậu phân hóa đa dạng (phân hóa theo chiều bắc - nam, đông - tây, theo độ cao và theo mùa).
1 . nêu vị trí địa lý , hình dạng và kích thước của châu ÂU
=>
vị trí địa lý :
- Châu Âu nằm ở phía Tây lục địa Á- Âu ngăn cách với Châu Á bởi dãy núi Uran
Hình dạng :
- Có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo , biển , vũng vịnh ăn sâu vào đất liền
Kích thước :
- Có diện tích hơn `10` triều `km^2`
2 . nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở châu Âu
=>
- Địa hình :
- Châu Âu có `2` khu vực địa hình đồng bằng và miền núi
+Đồng bằng chiếm `2/3 ` diện tích Châu Lục
+ Miền núi
`@` Núi già : phân bố ử phía Bắc và trung tâm ở Châu Lục , có độ cao trung bình hoặc thấp
`@` Núi trẻ : phân bố chủ yếu ở phía Nam có độ cao trung bình dưới `2000m `
Khí Hậu :
khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ B-N và T-Đ , tạo nên nhiều kiểu khí hậu khác nhau
3 . nêu đặc điểm của sông ngòi và các đới khí hậu , đới thiên nhiên ở chau Âu
=>
sông ngòi : Có nguồn nước dồi dào cà chế độ nước phức tạp
đới tự nhiên :
- Đới lạnh :
+ phân bố : ở các đảo và quần đảo ở phía Bắc châu lục
+ quanh năm lạnh giá
+ thực vật , chủ yếu là rêu và địa y
+ Đông vật : Một số loài động vật chịu lạnh
- Đới ôn hòa :
Thiên nhiên thay đổi theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa
Đông vật đa dạng cả về số loài và số lượng
tham khảo
- Sông ngòi dày đặc: + Do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn, lại có địa hình chủ yếu đồi núi, bề mặt địa hình dốc, bị cắt xẻ đã hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Tuy nhiên địa hình lãnh thổ hẹp ngang nên phần lớn sông ngắn và dốc.
Đặc điểm thiên nhiên, bao gồm khí hậu và sông ngòi, đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. Dưới đây là ý nghĩa của chúng:
1. Khí hậu: Khí hậu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sống và hoạt động của các hệ sinh thái trên Trái Đất. Khí hậu ảnh hưởng đến môi trường sống, năng suất nông nghiệp, nguồn nước, động thực vật và động vật, cũng như sự phát triển kinh tế và xã hội của một khu vực. Việc hiểu và quản lý khí hậu là cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
2. Sông ngòi: Sông ngòi là mạch nước tự nhiên quan trọng, cung cấp nguồn nước cho con người, động vật và thực vật. Chúng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng và tạo ra một môi trường sống đa dạng cho các loài sinh vật. Sông ngòi cũng có thể được sử dụng để sản xuất năng lượng điện, tưới tiêu cho nông nghiệp và cung cấp các dịch vụ sinh thái quan trọng. Việc bảo vệ sông ngòi là cần thiết để duy trì cân bằng môi trường và đảm bảo sự tồn tại của các hệ sinh thái.
Tóm lại, đặc điểm thiên nhiên như khí hậu và sông ngòi đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. Việc hiểu và quản lý chúng là cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường cho tương lai.
Đặc điểm chung | Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông |
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước - Nước ta có 2360 sông dài > 10km. - 93% các sông nhỏ và ngắn. - Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công,… b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung - Các con sông chảy hướng tây bắc - đông nam: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,... - Các con sông chảy hướng vòng cung (chủ yếu ở vùng núi Đông Bắc): sông Thương, sông Lục Nam,… c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt - Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm. - Mùa lũ có sự khác nhau giữa các hệ thống sông. d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn - Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa. - Hàm lượng phù sa lớn, khoảng 200 triệu tấn/năm. | a. Giá trị của sông ngòi - Thuỷ điện: Thuỷ điện Hoà Bình, Trị An, Yaly… - Thuỷ lợi: Cung cấp nước tưới tiêu cho việc sản xuất của nhân dân. - Bồi đắp lên đồng bằng màu mỡ để trồng cây lương thực. - Thuỷ sản. - Giao thông, du lịch… b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm - Rừng cây bị chặt phá nhiều, nước mưa và bùn cát dồn xuống dòng sông, gây ra những trận lũ đột ngột và dữ dội. - Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, các chất độc hại làm cho nguồn nước ô nhiễm. * Biện pháp - Không đốt, chặt phá rừng bừa bãi. - Không vứt các chất thải chưa được xử lý trực tiếp xuống nguồn nước. - Phải xử lý nước thải từ các khu công nghiệp và các đô thị lớn. - Cần phải tích cực, chủ động phòng chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi. |