Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án B
Ta có sơ đồ:
→ Hệ phương trình:
Chất rắn không tan gồm:
Đáp án B.
CH3CHO -> 2Ag
C2H2 -> Ag2C2
Gọi số mol CH3CHO và C2H2 lần lượt là x và y
=> mhh = 44x + 26y = 8,04
Và mkết tủa = 216x + 240y = 55,2g
=> x = 0,1 ; y = 0,14 mol
Khi phản ứng với HCl chỉ có Ag2C2
Ag2C2 + 2HCl -> 2AgCl + C2H2
=> mkhông tan = mAgCl + mAg = 61,78g
Giải thích: Đáp án D
CH3CHO→2Ag
C2H2→Ag2C2
Gọi số mol CH3CHO và C2H2 lần lượt là x, y
→ mhh=44x+26y=8,04
m↓=216x+240y=55,2(g)
→ x = 0,2 và y = 0,14
Khi phản ứng với HCl chỉ có Ag2C2
→ khối lượng không tan= mAgCl+mAg=61,78 (g)
Đáp án D
CH3CHO→2Ag
C2H2→Ag2C2
Gọi số mol CH3CHO và C2H2 lần lượt là x, y
→ mhh=44x+26y=8,04
m↓=216x+240y=55,2(g)
→ x = 0,2 và y = 0,14
Khi phản ứng với HCl chỉ có Ag2C2
→ khối lượng không tan= mAgCl+mAg=61,78 (g)
Ta có: C2H2 → Ag2C2
x mol x mol
CH3CHO → 2Ag
y mol 2y mol
Giải hệ phương trình:
+ m hỗn hợp = 26x + 44y = 0,92
+ m rắn = 240x + 108.2y = 5,64
=> x = 0,01 ; y = 0,015
=> %mC2H2 = 28,26 % => %mCH3CHO = 71,14 %
c2h2 là 28,26 %
ch3cooh là 71,14%