có bao nhiêu loại biểu đồ nêu công dụng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có mấy loại nhiệt kế nêu công dụng của các nhiệt kế đó b) Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là bao nhiêu
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
- Biểu đồ cột: để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Các dạng biểu đồ thường sử dụng và công dụng của nó:
- Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Tham khảo:
- Mục đích: biểu diện dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu hướng tăng- giảm cảu dữ liệu, đệp mắt
- Các dạng biểu đồ và công dụng:
+ Biểu đồ hình cột-> so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
+ Biểu đồ đường gấp khúc-> dễ dàng dự đoán xu hướng tăng- giảm của dữ liệu
+ Biểu đồ hình quạt-> Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
tham khảo
*Mục đích của việc sử dụng biểu đồ: biểu diễn dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sanh, dự đoán xu hướng tăng – giảm của dữ liệu.
*Có 3 dạng biểu đồ thường gặp:
- Biểu đồ cột: để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
1% có số hs là :
18 : 45 = 0,4 (hs)
Số hs đạt loại giỏi là :
0,4 x 50 = 20 (hs)
số hs đạt loại TB là :
0,4 x 5 = 2 (hs) (hoặc lấy 20 : 10)
ĐS : 20 hs đạt loại giỏi và 2 hs đạt loại TB
a. Tỉ số phần trăm xi măng có trong bê tông là: 1 : 6.100 % ≈ 16 %
Tỉ số phần trăm cát có trong bê tông là: 2 , 5 : 6.100 % ≈ 42 %
Tỉ số phần trăm đá có trong bê tông là: 2 , 5 : 6.100 % ≈ 42 %
b. Nếu một công trình cần 1 tấn xi măng với độ bền trung bình 25 Mpa thì cần:
- Số tấn cát là: 2,5 tấn.
- Số tấn đá là: 2,5 tấn.
c. Biểu đồ ô vuông
có số con vịt lúc đi ban là :
700+247=947 (con vịt )
Đ/S : 947 con vịt
3 loại biểu đồ, biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn