Circle a mistake in the following sentences:
Water\(\dfrac{from}{A}\) power stations \(\dfrac{\text{is able to}}{B}\) \(\dfrac{cause}{C}\) water in rivers \(\dfrac{hotter}{D}\).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
IV. Find out one error/ mistake from A, B, C or D in each sentence below. (1.0p)
1. Water pollution(A) is the contamination of bodies(B) of water(C) such(D) lakes, rivers, oceans, and groundwater. => such as
2. Polluted(A) water also cause(B) the death(C) of aquatic(D) animals like fish or crabs => causes
3. If we didn't(A) do nothing(B) to stop global warming, we would(C) see big changes(D) in the future. => didn't do => did
4. She told(A) her mother that she would go(B) to visit her grandmother in(C) the countryside the previous week(D) => the week after
5. After they have finished(A) their home assignment(B) , they went(C) out for(D) a walk. => had finished
Circle a mistake in each sentences, and then correct it
1. He worked in a noisy environment for a long time, because his hearing became worse.
because of
2. We've decided to cancel our picnic because of it's forecast rain tomorrow. bỏ of
3. Researchers haven't found out what has led in the pollution of the river. to (dẫn tới)
4. Radiation may result to childhood cancer. in (dẫn tới hậu quả)
5. Water from power stations may cause water in rivers and lakes hotter.
make
6. Her grandmother is complainting so she's always dumping her school things on the floor.
as
7. Long exposure to loud results permanent hearing loss. noise
8. The misuse of resources and improper dumping of waste make land pollution. cause
9. The soil becomes contaminated because the use of so many pesticides and other farming chemicals. because of
10. Oil slicks from boats or ships pollute the sea, because many fish and sea-birds die.
making (Rò rỉ dầu từ thuyền hoặc tàu chở hàng làm ô nhiễm biển, khiến cho rất nhiều cá và chim biển chết)
11. In many developing countries, water pollution is usually a leading cause of death if people drink from polluted water sources.
as/because (bởi vì)
12. We should plant trees in our neighbourhood so trees help cool the planet.
because/as
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
of (prep): của within (prep): trong vòng
with (prep): với in (prep): trong
“in the sunlight”: dưới ánh mặt trời
Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue (19)______ the sunlight.
Tạm dịch: Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn presence (n): sự hiện diện
advantage (n): lợi thế, ưu điểm influence (n): ảnh hưởng
If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (18)_____ of sodium chloride which comes from the land.
Tạm dịch: Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó Hence: do đó, cũng vì lý do đó
Consequently: do đó, bởi thế However: tuy nhiên
Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (20)______ , a stormy sky will make the sea look grey.
Tạm dịch: Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Nước có tầm quan trọng sống còn đối với mọi sinh vật. Không có nó, tất cả các sinh vật sống chắc chắn sẽ chết. Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất. Sông mang nó ra biển.
Mặc dù cả nước mặn và nước ngọt đều không có màu gì, biển thường có màu xanh dưới ánh sáng mặt trời. Lý do là ánh sáng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ, lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt.
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
“water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”
We also use a great (16)______ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to us from reservoirs, rivers and lakes.
Tạm dịch: Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cover (v): bao phủ reserve (v): dự trữ, để dành
construct (v): xây dựng include (v): bao gồm
The Earth's surface is (17)_____ by large areas of water which we call oceans and seas
Tạm dịch: Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển.
Chọn A
Tìm và sửa lỗi sai
1. We've decided to cancel our picnic despite it's forecast to rain tomorrow
despite -> although
2. Researchers haven't found out what has led in the pollution of the river
in -> to
3. Radiation may result to childhood cancer
to -> in
4. Water from power stations may cause water in the rivers and lakes hotter
cause -> make
5. Could you tell me how much does it cost and where to buy it ?
does it cost -> it costs