1.Trên hai đĩa cân A, B có 2 cốc đựng 2 dung dịch axit HCl (đĩa A), axit H2SO4 (đĩa B). Điều chỉnh lượng dung dịch ở hai đĩa để cân ở vị trí thăng bằng (hình vẽ).
Cho 1,15 gam kim loại Na vào cốc đựng dung dịch HCl. Để cân về vị trí thăng bằng cần thêm bao nhiêu gam kim loại Mg vào cốc đựng dung dịch H2SO4?
mn giải thích giúp mik với...
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thí nghiệm 1 : n Na = 1,15/23 = 0,05(mol)
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Theo PTHH : n H2 = 1/2 n Na = 0,025(mol)
=> m tăng = m Na - m H2 = 1,15 - 0,025.2 = 1,1(gam)
Thí nghiệm 2 :
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
n H2 = n Mg = a(mol)
=> m tăng = 24a -2a = 22a
Vì hai cân ở vị trí cân bằng <=> 22a = 1,1 <=> a= 0,05
Suy ra : m Mg = 0,05.24 = 1,2(gam)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\) (2)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{9,072}{22,4}=0,405\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,27mol\)
\(\Rightarrow m_1=m_{Al}=0,27\cdot27=7,29\left(g\right)\)
Để 2 đĩa cân bằng \(\Leftrightarrow n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,405mol\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,405mol\) \(\Rightarrow m_2=m_{Fe}=0,405\cdot56=22,68\left(g\right)\)
- Thí nghiệm 1 : $n_{Mg} = \dfrac{15}{24} = 0,625(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,625(mol)$
$\Rightarrow m_{tăng} = m_{Mg} - m_{H_2} = 15 - 0,625.2 = 13,75(gam)$
- Thí nghiệm 2 :
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{a}{56}(mol)$
$m_{tăng} = a - \dfrac{a}{56}.2 = \dfrac{27a}{28}(gam)$
Mà cân ở vị trí cân bằng nên $13,75 = \dfrac{27a}{28} \Rightarrow a = 14,26(gam)$
\(2Na\left(0,05\right)+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\left(0,025\right)\)
\(Mg\left(x\right)+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(x\right)\)
\(n_{Na}=\frac{1,15}{23}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,025.2=0,05\)
Khối lượng cân chứa HCl tăng thêm là: \(1,15-0,05=1,1\)
Gọi số mol Mg cần thêm vào để cân thăng bằng là x thì ta có
\(24x-2x=1.1\)
\(\Leftrightarrow x=0,05\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2\)
nMg=3,6/24=0,15 mol ; nAl=5,4/27=0,2 mol
1) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (1)
0,15 0,15 0,15 mol
2Al+ 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
0,2 0,1 0,3 mol
b)(1) => vH2=0,15x22,4=3,36 l
(2) => V H2= 0,3x22,4=6,72 l
=> VH2(2) > VH2(1)
c) đặt dd HCl là A => dd H2SO4 = A
(1) => m dd sau = 0,15*24 + A -0,15 *2 =3,3 + A
(2) => m dd sau= 0,2*27 + A - 0,2 *2=4,8+A
=> cần thêm nước vào cốc thứ nhất và thêm số gam là
4,8 + A - (3,3 + A) = 1,5 g nước
a) Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4+ H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + 3H2
a+ mH2SO4- 2a /56= b + mHCl -1,5b/27
a/b=238/243
b) CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + SO2 + H2O
a+ mHCl- 44a /100= b + mH2SO4 -64b/126
a/b=775/882
Giả sử ban đầu mcốc A = mcốc B = m (g)
- Xét cốc A:
\(n_{Na}=\dfrac{1,15}{23}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
0,05-------------------->0,025
=> mcốc A (sau pư) = m + 1,15 - 0,025.2 = m + 1,1 (g)
- Xét cốc B
Gọi số mol Mg thêm vào là a (mol)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a---------------------->a
=> mcốc B (sau pư) = m + 24a - 2a = m + 22a (g)
Do mcốc A (sau pư) = mcốc B (sau pư)
=> m + 1,1 = m + 22a
=> a = 0,05 (mol)
=> mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)