Các loài sinh vật có chung đặc điểm nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:
- Cơ thể có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
- Phần lớn dị dưỡng.
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:
- Cơ thể có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
- Phần lớn dị dưỡng.
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:
- Cơ thể có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
- Phần lớn dị dưỡng.
Bài 1. Đặc điếm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
Bài 2. Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.
Hướng dẫn trả lời:
Những động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: các loại trùng roi và các loại trùng cỏ.. Chúng là thức ăn tự nhiên của các giáp xác và động vật nhó khác. Các (lộng vật này lại là thức ăn quan trọng cho cá và các động vật thủy sinh khác (ốc. tôm,...).
1) Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn kí sinh là: đều cấu tạo từ 1 tế bào, có kích thước hiển vi và đều có hình thức sinh sản vô tính là phân đôi
2) Một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá là: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình,...
Những loài côn trùng độc (sâu róm, bọ nét…) thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc "cảnh báo" khiến cho các sinh vật khác không dám ăn chúng. Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu có đột biến làm cho cá thể có màu sắc sặc sỡ giống màu của côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì các loài thiên dịch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không dám ăn mặc dù những sinh vật này: không chứa chất độc.
Đáp án C
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.
1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học
Đáp án C
Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài => bằng chứng giải phẫu học so sánh
Tất cả các loài đều được cấu tạo từ tế bào => bằng chứng sinh học tế bào
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng liên quan đến các loại phân tử nhỏ như ADN và protein, những phân tử quy định thông tin di truyền của cơ thể và thực hiện chức năng trong tế bào
Các ý đúng: 1,3,4
- Những loài côn trùng độc thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc cảnh báo khiến cho các sinh vật khác không giám ăn chúng.
- Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu tình cờ có đột biến làm cho cá thể nào đó có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc cùa loài côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì rằng các loài thiên địch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không giám ăn mặc dù những sinh vật có đặc điểm “bắt chước” không chứa chất độc.
Trả lời:
- Những loài côn trùng độc thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc cảnh báo khiến cho các sinh vật khác không giám ăn chúng.
- Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu tình cờ có đột biến làm cho cá thể nào đó có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc cùa loài côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì rằng các loài thiên địch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không giám ăn mặc dù những sinh vật có đặc điểm “bắt chước” không chứa chất độc.
Tham khảo:
Tất cả các loại sinh vật đều có khả năng đặc trưng như trao đổi chất (metabolism), cân bằng nội môi (homeostasis), sinh trưởng phát triển (developmental biology), sinh sản (reproduction) và một số mức độ phản ứng (response) đối với các kích thích sinh lý (stimulus) bên ngoài.
trao đổi chất, sinh sản,.. .-.