Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My brother often goes to work _____ his car.
A.
in
B.
with
C.
by
D.
on
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.
- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen
Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cưới cái gì từ ai.
Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.
Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mấy cái gì
Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội
Đáp án D.
- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.
- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen.
Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cướp cái gì từ ai.
Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.
Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mất cái gì.
Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội.
Đáp án D
Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)
Phân biệt các động từ:
• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó
• Lose – lost – lost: mất
• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt
• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ
Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty
Đáp án B
Anh ấy đi làm bằng xe đạp thay vì đi ô tô.
= Anh ấy bây giờ ngừng lái xe đi làm và đi bằng xe đạp.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Kể từ khi mua ô tô, anh ấy không còn đi xe đạp nữa.
C. Anh ấy vẫn đi làm bằng ô tô nhưng ít thường xuyên hơn xe đạp.
D. Anh ấy không bao giờ đi làm bằng ô tô của mình nữa nhưng lại luôn đi bằng xe đạp
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
D
A. approved: ủng hộ, chấp thuận
B. accomplished: thành thạo, giỏi
C. appreciated: đánh giá cao
D. applied: áp dụng
=>Đáp án D
Tạm dịch: John áp dụng kiến thức từ nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống của anh ấy vào công việc
Đáp án B
Giải thích: Thành ngữ
Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm
Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy, quyết định mọi việc.
A. knocks it off = được dùng để nói ai đó đừng làm ồn hoặc làm phiền bạn
C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau
D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnh
C
C