Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6 là
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là
A. 7,0(g). B. 7,5(g).
C. 7,2(g). D. 8,0(g).
Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây?
A. Butan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Metan.
Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ?
A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2.
B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4.
C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2.
D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl.
Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon.
B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.
C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô.
Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6 là
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là
A. 7,0(g). B. 7,5(g).
C. 7,2(g). D. 8,0(g).
Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây?
A. Butan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Metan.
Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ?
A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2.
B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4.
C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2.
D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl.
Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon.
B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.
C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô.