K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PTHH:

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CACO_3+H_2O\)

Khí còn lại bay ra là khí \(CH_4\rightarrow CH_4\)được làm sạch

=> Chọn A. Dung dịch Ca(OH)\(_2\)

24 tháng 1 2017

Để loi bỏ CO2 SO2 thì cn cht chỉ phn ứng với 2  khí này to ra cht không ở thể khí để lọc tách đưc C2H4

=> Đó là: Ca(OH)2 ; NaOH

 =>B

18 tháng 12 2017

Chọn đáp án B.

CO2, SO2 đều là oxit axit nên phản ứng dễ dàng với các dd kiềm, nên có thể dùng Ca(OH)2, NaOH để loại bỏ 2 khí này. Nếu dùng dung dịch KMnO4 hoặc nước Br2 thì không loại bỏ được khí CO2, và còn làm mất C2H4

Câu 16: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?A. Cho qua dung dịch HCl.                      B. Cho qua dung dịch H2O.                    C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2.                 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.Câu 17: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa vừa tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là:A. 1 : 2.                      B. 2 : 1.                     ...
Đọc tiếp

Câu 16: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Cho qua dung dịch HCl.                      B. Cho qua dung dịch H2O.                    C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2.                 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.

Câu 17: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa vừa tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là:

A. 1 : 2.                      B. 2 : 1.                      C. 2 : 3.                      D. 3 : 2.

Câu 18: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là

A. 0,6 gam.                      B. 1,2 gam.                      C. 2,4 gam.                      D. 3,6 gam.

Câu 19: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.

A. 25,6.                      B. 19,2.                      C. 6,4.                      D. 12,8.

Câu 20: Khử hoàn toàn 48 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

A. 13,44 lít.                      B. 11,2 lít.                      C. 6,72 lít.                      D. 44,8 lít.

Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là

A. 20%.                      B. 40%                     . C. 60%.                      D. 80%.

Câu 22: Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 8,96 gam.                      B. 17, 92 gam.                      C. 26, 88 gam.                      D. 25,77 gam.

Câu 23: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là

A. 50.                      B. 60.                      C. 40.                      D. 30.

Câu 24: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 3,36 gam.                      B. 2,52 gam.                      C. 1,68 gam.                      D. 1,44 gam.

Câu 25: Dùng hiđro để khử sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là

A. 67,2 lít.                      B. 50 lít.                      C. 44,8 lít.                      D. 28,56 lít.

Câu 26: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)?

A. 13,75 tấn.                      B. 24,7 tấn.                      C. 18,7 tấn.                      D. 18,824 tấn.

Câu 27: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là

A. 17,6 gam.                      B. 8,8 gam.                      C. 7,2 gam.                      D. 3,6 gam.

Câu 28: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là

A. 24 gam.                      B. 8 gam.                      C. 16 gam.                      D. 12 gam.

Câu 29: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. FeO; 75%.                      B. Fe2O3; 75%.                      C. Fe2O3; 65%.                      D. Fe3O4; 75%.

Câu 30: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là

A. 0,004M.                      B. 0,002M.                      C. 0,006M.                      D. 0,008M.

2
20 tháng 3 2022

sao dài thế

20 tháng 3 2022

dài quá nên lm biếng quớ

5 tháng 5 2018

Đáp án A

C O 2 , S O 2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch  C a ( O H ) 2 tác dụng tạo muối. CO không tác dụng với dung dịch  C a ( O H ) 2  và không tan trong nước, thoát ra khỏi dung dịch.

24 tháng 11 2021

C.

20 tháng 3 2018

Đáp án D

28 tháng 8 2018

(a). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4.

(b). Sục Cl2 dư vào dung dịch NaOH

(g). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

Đáp án D

6 tháng 7 2021

$A : CO,H_2,CO_2$

$B : CO_2$

$C : Fe$
$D : Fe_2(SO_4)_3$
$E : SO_2$
$F : BaCO_3,BaSO_3$

30 tháng 5 2019

Chọn D.

(1) Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + 2FeSO4

(2) 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2

(3) 4NO2 + O2 + 2H2O ® 4HNO3

(4) MnO2 + 4HCl → t ∘  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(5) 2FeO + 4H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(6) Fe3O4 + 8HCl ® FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O