Câu hỏi tiếp theo dành cho học sinh lớp 4:
Hãy viết 22 động từ quá khứ đơn
Cách trình bày :
Ví dụ : 1. Was : Is
LƯU Ý : TỪ MÌNH ĐÃ VIẾT KHÔNG ĐƯỢC VIẾT LẠI NHÉ!
CẢM ƠN CÁC BẠN NHÌU LẮM!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
She was nice to me in the past. (Cô ấy đã từng rất tốt với tôi hồi trước.)They were nice to me in my last holiday.I was not obedient when I was a child. (Tôi đã không vâng lời khi tôi còn là một đứa trẻ.)We were very obedient children when we were young.Were they invited to your party last Sunday? (Họ có được mời đến bữa tiệc của bạn vào Chủ nhật tuần trước không?)Was Peter an interesting person? (Peter có phải là một người thú vị không?)We went fishing yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi câu cá.)She didn’t come to school last week. (Tuần trước bạn nữ ấy không đến trường.)Did they enjoy the film? (Họ có thích bộ phim không?)1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI TOBE
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future
Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
1. Khi viết các chữ cái của một cụm từ thành các p/tử trong 1 tập hợp thì không cần viết dấu. Những chữ cái như ô hoặc ơ thì khi viết vào không cần thêm dấu móc.
VD : Cho cụm từ "Em yêu hòa bình". Hãy viết phần tử A chứa các chữ cái trong cụm từ đó. ( câu mà??? ) ( tập hợp mà??? )
Trong cụm từ trên, có các chữ cái sau đây xuất hiện : e, m, y, u, h, o, a, b, i, n. Tập hợp tìm được là \(A=\left\{e,m,y,u,h,o,a,b,i,n\right\}\).
2. Khi viết một tập hợp thì những phần từ lặp lại sẽ bị bỏ đi, vậy nếu người ta yêu cầu viết các chữ cái trong một tập hợp mà có cả chữ E ( viết hoa ) và e ( viết thường ) chẳng hạn, thì chúng có được tính là cùng 1 p/tử.
VD : Cho câu "Tôi yêu Việt Nam". Hãy viết tập hợp B chứa các chữ cái trong câu đó.
Trong câu trên, có các chữ cái sau đây xuất hiện : t, o, i, y, e, u, v, n, a, m. ( vì chữ T ( viết hoa ) và t ( viết thường ) phát âm giống nhau trong tiếng Việt ). Tập hợp tìm được là \(B=\left\{t,o,i,y,e,u,v,n,a,m\right\}\).
3. Cái này thì chịu :(
2, Trong giới học sinh ngày nay không thể tránh khỏi việc học tủ, học vẹt. Nhưng cách học này không đem đến lợi ích cho chĩnh bản thân các bạn mà còn gây hại cho xã hội, vậy học tủ là gì học vẹt là gì? Học vẹt là nói đi nói lại như một con vẹt mà trong đầu không hiểu gì cả.Học tủ là học những câu ngắn, câu tủ, học chỗng đối không có hiệu quả. Vậy tại sao ta phải tránh học tủ học vẹt. Học tủ học vẹt có thể khiến chúng ta không hiểu bài đi thi khoong làm được và ảnh hưởng đến cuộc sống về sau. Là học sinh em cần tránh học tủ học vẹt và tìm cho mình một cách học hiệu quả nhất
bn lên youtube '' Thì hiện tại tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Các thì #18] '' bâ,s dòng chữ này vào là có cô giáo giảng cho bn của 2 thì bn cần tìm !
Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn
VD.: I was doing my homework at this time yesterday.
Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O)
Ex: I wasn't thinking about him last night.
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?
Mặt trời đã đứng bóng. Từng đám mây trắng bồng bềnh trên nền trời xanh biếc in xuống mặt hồ phẳng lặng. Hàng cây ven hồ lặng im, trầm ngâm soi bóng. Có đàn chim nào bỗng nhiên bay qua, cất tiếng gọi nhau ríu rít như muốn xé toang không gian yên tĩnh. Chừng như gió bị tiếng chim làm giật mình, trở dậy làm lao xao hàng cây. Sóng nhỏ gợn lăn tăn; lấp lánh dưới ánh mặt trời.
VD cũng sai ròi kìa -.-
eat - ate
buy - bought
speak - spoke
teach - taught
write - wrote
wear - wore
spend - spent
send - sent
drink - drank
sleep - slept
fall - fell
love - loved
live - lived
go - went
visit - visited
hit - hit
put - put
walk - walked
run - ran
jump - jumped
die - died
miss - missed
Quên không đếm =)) Không đủ thì báo nhé
Be
was/were
Become
became
Begin
began
Break
broke
Bring
brought
Build
built
Blow
blew
Buy
bought
Catch
caught
Choose
chose
Come
came
Cut
cut
Do
did
Drink
drank
Eat
ate
Fall
fell
Feel
felt
Find
found
Forget
forgot
Fly
flew
Get
got
Give
gave
Go
went
Grow
grew
Have
had
Hear
heard
Hit
hit
Hold
held
Hurt
hurt
Keep
kept
Know
knew
Lead
led
Leave
left
Lay
laid
Lend
Lent
Lie
Lay
Lose
lost
Make
made
Mean
meant
Meet
met
Pay
paid
put
put
Read
read
Ride
rode
Ring
rang
Rise
rose
Run
ran
Sew
sewed
Say
Said
See
saw
Sell
sold
Send
sent
Set
set
Shine
shone
Shoot
shot
Shut
shut
Sing
sang
Sit
sat
Sleep
slept
Speak
spoke
Spend
spent
Stand
stood
Steal
stole
Sweep
swept
Take
took
Teach
taught
Tell
told
Think
thought
Throw
threw
Understand
understood
Write
wrote
Wear
wore