Kim phút của một đồng hồ dài 1,5 dm; kim giờ dài 1,2 dm. Hỏi:
a, Trong một giờ đầu kim phút đã di chuyển được một quãng đường dài bao nhiêu cm?
b, Trong 12 giờ đầu kim giờ di được một quãng đường dài bao nhiêu dm?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
X é t 1 h → { K i m g i ờ q u a y 30 o K i m p h ú t q u a y 360 o ⇒ ω p ω h = 12 ⇒ v p v h = r p r h . ω p ω h = 3 2 .12 = 18
Tốc độ dài của đầu kim phút và kim giờ được tính theo công thức:
Từ đó suy ra
Thay r 1 = 1,5 r 2 ; T 1 = 3600 s; T 2 = 43200 s vào công thức trên ta tìm được
Ta có công thức tính tốc độ dài của kim giờ và kim phút như sau:
\(v_p=\omega r_p=\dfrac{2\pi r_p}{T_p}vav_g=\omega r_g=\dfrac{2\pi r_g}{T_g}\)
\(\Rightarrow\dfrac{v_p}{v_g}=\dfrac{r_p}{r_g}.\dfrac{T_g}{T_p}\)
Thay: \(r_p=1,5r_g;T_p=3600s;T_g=43200s\) vào công thức trên, ta có:
\(\dfrac{v_p}{v_g}=\dfrac{1,5r_g}{r_g}.\dfrac{43200}{3600}18lan\)
Chu kì quay của kim giờ và kim phút là T g = 12 h và T p h = 1 h.
Ta có T g = 2 π ω g và T p h = 2 π ω p h . Lập tỉ số: T g T p h = ω p h ω g = 12.
Chú ý rằng
ω g = v g r g ; ω p h = v p h r p h ⇒ v p h v g = ω p h ω g . r p h r g = 12. 4 3 = 16.
Chọn đáp án B
+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim phút
+ Mà
(m/s)
+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim giờ
+ Mà
(m/s)