Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đkt). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
a,
2H2+ O2 (t*)-> 2H2O
CH4+ 2O2 (t*)-> CO2+ 2H2O
M X= 0,325.32= 10,4
nX= 11,2/22,4= 0,5 mol
Gọi x là nH2, y là nCH4
Ta có 2x+16yx+y=10,42x+16yx+y=10,4
<=> 8,4x= 5,6y
<=> xy=5,68,4=23xy=5,68,4=23
Vậy nếu mol H2 là 2x thì mol CH4 là 3x
=> 2x+ 3x= 0,5 <=> x= 0,1
=> nH2= 0,2 mol; nCH4= 0,3 mol
%H2= 0,2.1000,50,2.1000,5= 40%
%CH4= 60%
b,
nO2= 28,8/32= 0,9 mol
Spu đốt H2, tạo ra 0,2 mol H2O; đã dùng 0,1 mol O2
Spu đôts CH4, tạo ra 0,3 mol CO2; 0,6 mol H2O; đã dùng 0,6 mol O2
=> Dư 0,2 mol O2
Sau khi ngưng tụ nước còn lại hh khí gồm 0,3 mol CO2; 0,2 mol O2
%V CO2= 0,3.1000,3+0,20,3.1000,3+0,2= 60%
%V O2= 40%
mCO2= 0,3.44= 13,2g
mO2= 0,2.32= 6,4g
%m CO2= 13,2.1006,4+13,213,2.1006,4+13,2= 67,3%
%m O2= 32,7%