giúp mình bài 3 và bài 4 với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
e thay dấu = cho tất cả phsố trog bài 3 rồi tìm x , khi tìm x thì coi dấu của bài r nói x lớn hoặc nhỏ hơn số đó là đc
Bài 3:
a, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 4:
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Hiện tượng: Fe tan dần, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ.
b, Theo PT: \(n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
1,Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông AHB ta có:
\(AH^2+BH^2+AB^2\\
\Rightarrow x^2+4^2=\sqrt{52^2}\\
\Rightarrow x^2+16=52\\
\Rightarrow x^2=36\\
\Rightarrow x=6\left(vì.x>0\right)\)
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông AHC ta có:
\(AH^2+HC^2=AC^2\\ \Rightarrow6^2+9^2=y^2\\ \Rightarrow36+81=y^2\\ \Rightarrow117=y^2\\ \Rightarrow y=\sqrt{117}\left(vì.y>0\right)\)
2,Ta có BC=BH+HC=4+9=13
Ta có:\(AB^2+AC^2=\sqrt{52^2}+\sqrt{117^2}=52+117=169\)
\(BC^2=13^2=169\)
\(\Rightarrow AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow\Delta ABC\) vuông tại A (định lý Pt-ta-go đảo)
a. Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông ABH
\(AB^2=AH^2+BH^2\)
\(\Rightarrow x=\sqrt{AB^2-BH^2}=\sqrt{\sqrt{52^2}-4^2}=\sqrt{52-16}=\sqrt{36}=6cm\)
Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông ACH
\(AC^2=AH^2+HC^2\)
\(\Rightarrow y=\sqrt{6^2+9^2}=\sqrt{117}=3\sqrt{13}\)
b. ta có: BC = 13 cm
AB = \(\sqrt{52}cm\)
\(AC=\sqrt{117}cm\)
Ta có: \(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(13^2=\sqrt{52^2}+\sqrt{117^2}\)
\(169=169\) ( đúng )
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông ( pitago đảo ) và vuông tại A
Bài 4:
Quy đồng mẫu số: \(\frac{9}{25}=\frac{18}{50}\)
Có \(\frac{18}{50}>\frac{17}{50}\)nên số học sinh đi xe buýt nhiều hơn số học sinh đi xe đạp.
Số học sinh đi các phương tiện khác bằng số phần tổng số các học sinh là:
\(1-\frac{17}{50}-\frac{9}{25}=\frac{3}{10}\)(số học sinh)
Quy đồng mẫu số: \(\frac{3}{10}=\frac{15}{50}\)
Có \(\frac{18}{50}>\frac{17}{50}>\frac{15}{50}\)nên số học sinh đến trường bằng xe buýt là nhiều nhất.
Bài 3:
Cách 1:
\(AB=AE+EB=\frac{3}{4}+\frac{9}{8}=\frac{15}{8}\left(m\right)\)
\(S_{ABCD}=AB\times BC=\frac{15}{8}\times\frac{4}{7}=\frac{15}{14}\left(m^2\right)\)
Cách 2:
\(S_{AEFD}=AE\times BC=\frac{3}{4}\times\frac{4}{7}=\frac{3}{7}\left(m^2\right)\)
\(S_{EBCF}=EB\times BC=\frac{9}{8}\times\frac{4}{7}=\frac{9}{14}\left(m^2\right)\)
\(S_{ABCD}=S_{AEFD}+S_{EBCF}=\frac{3}{7}+\frac{9}{14}=\frac{15}{14}\left(m^2\right)\)