Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ.
Câu 1: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Nam Mỹ là:
a. Andetb. Coocdiec. Atlatd. Himalaya.
Câu 2: Đồng bằng rộng lớn nhất Nam Mỹ là:
a. Panamab. Laplatac. Pampad. Amazon.
Câu 3: Nguyên nhân chính khiến phía Tây Nam Mỹ khô hạn là:
a. Núi caob. Ngược gióc. Gần dòng biển lạnhd. Tất cả.
Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ (tt).
Câu 1: Khí hậu Trung và Nam Mỹ có bao nhiêu kiểu môi trường?
a. Ba kiểub. Bốn kiểuc. Năm kiểud. Sáu kiểu.
Câu 2: Kiểu môi trường chiếm diện tích lớn nhất ở Nam Mỹ là:
a. Xích đạob Cận xích đạoc. Ôn đớid. Núi cao.
Câu 3: Thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ có các sự phân hóa:
a. Bắc – Namb. Tây – Đôngc. Theo độ caod. Tất cả.
Câu 4: Sự thay đổi của thiên nhiên Trung và Nam Mỹ là do tác động của:
a. Địa hìnhb. Vĩ độc. Khí hậud. Tất cả.
Bài 43: DÂN CƯ – XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MỸ.
Câu 1: Dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là:
a. Anh điêngb. Exkimoc. Người gốc Âud. Người lai.
Câu 2: Trung và Nam Mỹ dẫn đầu thế giới về sự phát triển nào?
a. Kinh tếb. Dân sốc. Tốc độ đô thị hóad. Di dân.
Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MỸ.
Câu 1: Nền NN Trung và Nam Mỹ chậm phát triển là do:
a. Công cụ thô sơb. Trình độ sản xuất thấp
c. Chế độ chiếm hữu ruộng đấtd. Khí hậu khắc nghiệt.
Câu 2: Giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề ruộng đất ở Nam Mỹ là:
a. Cải cách ruộng đấtb. Khai hoang
c. Mua lại đất đại điền chủd. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Nền NN của các nước Trung và Nam Mỹ mang tính:
a. Đa canhb. Chuyên canhc. Độc canhd. Xen canh.
Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MỸ (tt).
Câu 1: Các nước Nam Mĩ phải nhập khẩu sản phẩm nào dưới đây?
A. Cà phê.B. Bông.C. Mía.D. Lương thực.
Câu 2: Khối thị trường chung ở Nam Mĩ có tên gọi là gì?
A. Méc-cô-xuaB. AFFTAC.ASEAND.EU
Câu 3: Nguyên nhân chính khiến nền kinh tế Nam Mỹ chậm phát triển là:
A. Bất ổn chính trị B. Nghèo tài nguyên
C. Nợ nước ngoài D. Chiến tranh.
Câu 4: Ngành công nghiệp chủ yếu của các nước trong vùng Ca-ri-bê là:
A. Khai khoáng B. Dệt
C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sảnD. Khai thác dầu mỏ
Câu 5: Công nghiệp Trung và Nam Mĩ chia làm 3 khu vực có trình độ phát triển khác nhau. Khu vực nào có ngành công nghiệp khai khoáng phát triển?
A. Các nước công nghiệp mới (Bra-xin, Ac-hen-ti-na).
B. Các nước nằm trong khu vực núi An-đét và eo đất Trung Mĩ.
C. Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê.
D. Cả ba khu vực đều phát triển.
Câu 6: Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục đích kinh tế đã tác động như thế nào tới môi trường của khu vực và thế giới?
A. Ảnh hưởng rất lớn tới môi trường toàn cầu vì A-ma-dôn được coi là lá phổi xanh của thế giới.
B. Không ảnh hưởng nhiều tới môi trường toàn cầu mà chỉ ảnh hưởng lớn đến môi trường của khu vực Nam Mĩ.
C. Hiện nay chính phủ Bra-xin đang có chính sách khuyến khích nông dân khai thác rừng A-ma-dôn. Nếu khai thác có kế hoạch thì không ảnh hưởng gì tới môi trường.
D. Hiện nay chính phủ Bra-x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
Theo thống kê của Liên Hợp Quốc, vào năm 2020, dân số của Bắc Mỹ là khoảng 368 triệu người. Tuy nhiên, con số này có thể không chính xác và có thể thay đổi theo từng nguồn thống kê khác nhau.
Câu 2 :
Trong lục địa Nam Mỹ, dãy núi cao đồ sộ nhất là dãy núi Andes.
Câu 3 :
Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và các vùng đô thị như Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide và Canberra.
Câu 4 :Châu Đại Dương là nơi sinh sống của rất nhiều loài động vật độc đáo, trong đó có một số loài thú đặc biệt như:
Vượn đầu chó (baboon) ở Papua New Guinea và Indonesia
Thú lông mượt (marsupial mole) ở Australia
Thú túi (marsupials) như kangaroo, wallaby, wombat, possum, quokka, koala,… cũng chỉ có ở châu Đại Dương.
Còn nếu nói đến một loài thú độc đáo chỉ có ở châu Đại Dương thì có thể kể đến thú lửng mật (sugar glider), một loài động vật có vú thuộc họ túi (marsupial) sinh sống ở Úc, Papua New Guinea và Indonesia. Thú lửng mật có khả năng bay nhờ vào màng da giữa các chi và được coi là một trong những loài thú đáng yêu nhất trên thế giới.
Câu 5 :Bắc Mỹ đã sử dụng nhiều nguồn năng lượng sạch để thay thế nguồn năng lượng hóa thạch, bao gồm điện gió, điện mặt trời, thủy điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo khác như sinh khối và nhiên liệu sinh học. Các nguồn năng lượng sạch đang được phát triển mạnh mẽ nhằm giảm thiểu lượng khí thải và các tác động tiêu cực đến môi trường của ngành công nghiệp năng lượng.
Câu 6 :
Trung và Nam Mỹ là hai khu vực địa lý khác nhau nhưng thường được liên kết với nhau. Trung Mỹ bao gồm các quốc gia nằm ở giữa Mỹ, từ Mexico đến Panama. Còn Nam Mỹ bao gồm các quốc gia nằm ở phía nam của lục địa Mỹ, bao gồm Venezuela, Colombia, Ecuador, Peru, Bolivia, Chile, Argentina, Uruguay, Paraguay, Guyana và Suriname.
Câu 7 :
Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực khí hậu nóng ẩm, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 8 :
Nguyên nhân chính dẫn đến việc Ô-xtrây-li-a thường xuyên cháy rừng là do khí hậu nóng và khô cùng với thời tiết gió mùa. Mùa hè kéo dài và nhiệt độ cao, khiến các loại cây cối và thảm thực vật trên mặt đất dễ dàng cháy trong điều kiện khô hanh. Thêm vào đó, các đám cháy rừng có thể được khởi phát bởi sự cháy rụi của các thiết bị điện, hoạt động đốt rác và đốt cỏ để chuẩn bị cho mùa chăn thả gia súc. Ngoài ra, sự can thiệp của con người vào môi trường như khai thác gỗ, mỏ đá, xây dựng đường bộ, đường sắt và các công trình khác cũng làm tăng nguy cơ cháy rừng.
Câu 9 :
Nhiều dân tộc và quốc gia khác nhau, nhưng có sự phân bố chính trong các nước như Brasil, Argentina, Colombia, Mexico, Peru, Chile và Venezuela. Tại đây có các dân tộc khác nhau như Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Đức, Pháp, Angola, Guinea, Cape Verde, Haiti, Jamaica, Trinidad và Tobago, Puerto Rico, Cuba, El Salvador, Honduras, Nicaragua, Costa Rica, Panama, Cộng hòa Dominica, Ecuador, Bolivia, Paraguay, Uruguay và nhiều dân tộc bản địa khác.
Câu 10 :
Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương là Đại Tây Dương về phía đông và Ấn Độ Dương về phía tây. Nó bao gồm nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, bao phủ diện tích rộng lớn trên mặt đất và dưới biển. Châu Đại Dương được coi là khu vực địa lý đa dạng nhất trên Trái đất, với nhiều loài động vật và thực vật độc đáo chỉ có ở đây.
Câu 1 : Dãy núi cao, đồ sộ nhất Bắc Mỹ là :
A. Andet.
B. Atlat.
C. Cood-đi-e.
D. A-pa-lat.
Câu 2 : Nền công nghiệp các quốc gia Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì cơ bản?
A. Mang tính chất quảnh canh.
B. Mang tính chất độc canh.
C. Mang tính đa canh.
D. Mang tính thâm canh cao.
Câu 3 : Sau khi tìm ra Châu Mĩ, người da đen Châu Phi nhập cư vào Châu Mĩ như thế nào?
A. Bị đưa sang làm nô lê.
B. Sang xâm chiếm thuộc địa.
C. Sang buôn bán.
D. Đi tham quan du lịch.
Câu 4 : Châu lục nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây?
A. Châu Âu.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Á.
D. Châu Phi.
Câu 5 : Kinh tế Bắc Mĩ chủ yếu dựa vào :
A. Chăn nuôi, trồng cây ăn quả.
B. Du lịch, nông nghiệp.
C. Trồng cây ăn quả, du lịch.
D. Khai thác – xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, hàng không, vũ trụ và du lịch.
Câu 6 : Môi trường khí hậu lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là :
A. Xịch đạo
B. Địa Trung Hải.
C. Cận xích đạo.
D. Nhiệt đới.
Câu 7 : Hiệp hooij mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFIA) gồm các quốc gia :
A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô.
B. Braxin, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Pa-ra-goay, Uru-goay.
C. Braxin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, Uru-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.
D. Hoa Kì, Ca-na-đa, mê-hi-cô, Braxin.
Câu 8 : Ven biển phía tây miền Trung An-đet xuất hiện dải hoang mạc ven biển là do ảnh hưởng của :
A. Dãy An-đet chắn gió ẩm Thái Bình Dương.
B. Dòng biển nóng Bra-xin.
C. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ.
D. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió.
Câu 9 : Nền nông nghiệp Trung và Nam Mỹ chậm phát triển là do :
A. Công cụ thô sơ.
B. Trình độ sản xuất thập.
C. Khí hậu khắc nghiệp.
D. Chế độ chiếm hữu ruộng đất.
Câu 10 : Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mỹ, ngành kinh tế chiếm tỷ trọng lớn nhất là :
A. Công nghiệp.
B. Trồng trọt.
C. Nông nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 11 : Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên?
A. Michel Owen.
B. David.
C. Ma-gien-lăng.
D. Cri-xốp Cô-lôm-bô.
Câu 12 : Những hạn chê schur yếu trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mỹ là gì ?
A. Giá thành thấp.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Sản phẩm chưa đa dạng.
D. Chất lượng còn kém.
Câu 13 : Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông” nằm ở Châu Mỹ?
A. Sông Ôrinoco.
B. Sông A-ma-dôn.
C. Sông Mixixipi.
D. Sông Parana.
Câu 14: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình chính?
A. năm.
B. bốn.
C. hai.
D. ba.
Câu 15: “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của:
A. Vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ.
B. Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì.
C. Vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì.
D. Vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì.
D. Lãnh thổ trải dài từ vùng chí tuyến Bắc tới gần vòng cực Nam
Nhận xét nào đúng về địa hình châu Phi?
A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn B. Ít núi cao và đồng bằng thấp
C. Nhiều dãy núi cao, đồ sộ D. Không có hồ lớn
Câu 51. Bán hoang mạc ôn đới phát triển ở khu vực nào ở khu vực Trung và Nam Mỹ?
A. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni. B. Miền núi An-đét.
C. Quần đảo Ăng-ti. D. Eo đất phía tây Trung Mĩ.
Câu 52. Sự thay đổi của thiên nhiên Trung và Nam Mỹ không phải do yếu tố nào sau đây?
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Khí hậu. D. Con người.
Câu 53. Kiểu rừng phát triển ở eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti là:
A. Xích đạo. B. Cận xích đạo. C. Rừng rậm nhiệt đới. D. Rừng ôn đới.
Câu 54. Người E-xki-mô sinh sống bằng nghề:
A. Săn thú, bắt cá. B. Khai thác khoáng sản. C. Chăn nuôi. D. Trồng trọt.
Câu 55. Cho biết kênh đào Pa-na-ma nối liền các đại dương nào?
A. Thái Bình Dương - Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương.
Câu 56. Miền núi Cooc- đi-e có độ cao trung bình là:
A. 4000m. B. 5000m. C. 3000m - 5000m. D. 3000m - 4000m.
Câu 57. Cây lương thực chính được trồng phổ biến ở Bắc Mỹ là:
A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Lúa mì. D. Đậu tương.
Câu 58. Miền núi già A-pa-lat có nhiều tài nguyên khoáng sản gì?
A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Than, Sắt. C. Đồng, Vàng. D. Uranium, Niken.
Câu 59. Thảo nguyên Pam – pa ở lục địa Nam Mỹ là môi trường đặc trưng cho khí hậu:
A. Cận nhiệt đới hải dương. B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới hải dương. D. Cận xích đạo.
Câu 60. Thành phần dân cư chủ yếu của Châu Mỹ là :
A. Nê – grô - ít. B. Môn – gô – lô - ít. C. Ơ – rô – pê – ô - it. D. Người lai
Câu 21. Dãy núi cao đồ sộ nhất Nam Mĩ là? *
25 điểm
A. An-đét.
B. At-lat.
C. Cooc-đi-e.
D. A-pa-lat
Câu 22. Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực? *
25 điểm
A. Quần đảo Ăng-ti.
B. Dãy An-đet.
C. Eo đất Trung Mĩ.
D. Sơn nguyên Bra-xin.
Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? *
25 điểm
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.
B. Địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.
C. Thảm thực vật chủ yếu là rừng rậm xích đạo ẩm.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 24. Vựa lúa mì lớn nhất Nam Mĩ là: *
25 điểm
A. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
B. Đồng bằng A-ma-dôn
C. Đồng bằng La-pla-ta
D. Đồng bằng Pam-pa
Câu 25. Kiểu khí hậu nào có diện tích phân bố rộng nhất Nam Mĩ: *
25 điểm
A. Xích đao.
B. Cận xích đạo.
C. Nhiệt đới.
D. Ôn đới
Câu 26. Tại sao cao nguyên Pa-ta-gô-ni hình thành và phát triển hoang mạc ôn đới? *
25 điểm
A. Do vị trí địa lí
B. Do điều kiện địa hình
C. Do chịu ảnh đưởng của dòng biển nóng
D. Do chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
Câu 27. Tại sao thiên nhiên ở vùng núi An-đét có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam? *
25 điểm
A. Do có nhiều đỉnh núi cao.
B. Có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng.
C. Kéo dài trên nhiều vĩ độ .
D. Độ cao trung bình từ 3000-5000m
Câu 28. Nguyên nhân chính hình thành hoang mạc A-ta-ca-ma ở Nam Mĩ là do? *
25 điểm
A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Do hoàn lưu khí quyển.
D. Do ảnh hưởng của địa hình.
Câu 21. Dãy núi cao đồ sộ nhất Nam Mĩ là? *
25 điểm
A. An-đét.
B. At-lat.
C. Cooc-đi-e.
D. A-pa-lat
Câu 22. Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực? *
25 điểm
A. Quần đảo Ăng-ti.
B. Dãy An-đet.
C. Eo đất Trung Mĩ.
D. Sơn nguyên Bra-xin.
Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? *
25 điểm
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.
B. Địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.
C. Thảm thực vật chủ yếu là rừng rậm xích đạo ẩm.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 24. Vựa lúa mì lớn nhất Nam Mĩ là: *
25 điểm
A. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
B. Đồng bằng A-ma-dôn
C. Đồng bằng La-pla-ta
D. Đồng bằng Pam-pa
Câu 25. Kiểu khí hậu nào có diện tích phân bố rộng nhất Nam Mĩ: *
25 điểm
A. Xích đao.
B. Cận xích đạo.
C. Nhiệt đới.
D. Ôn đới
Câu 26. Tại sao cao nguyên Pa-ta-gô-ni hình thành và phát triển hoang mạc ôn đới? *
25 điểm
A. Do vị trí địa lí
B. Do điều kiện địa hình
C. Do chịu ảnh đưởng của dòng biển nóng
D. Do chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
Câu 27. Tại sao thiên nhiên ở vùng núi An-đét có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam? *
25 điểm
A. Do có nhiều đỉnh núi cao.
B. Có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng.
C. Kéo dài trên nhiều vĩ độ .
D. Độ cao trung bình từ 3000-5000m
Câu 28. Nguyên nhân chính hình thành hoang mạc A-ta-ca-ma ở Nam Mĩ là do? *
25 điểm
A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Do hoàn lưu khí quyển.
D. Do ảnh hưởng của địa hình.
Các ý đúng:
1. Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
c) Cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
2. Tây nguyên là xứ xở của:
b) Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
3. Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
b) Đồng bằng Nam Bộ.
4. Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là:
b) Đồng bằng Nam Bộ.
1)An-det
2)Pampa
3)gần biển lạnh
1. A. An-det
2. C. Pampa
3. C. Gần biển lạnh