Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Metan và Axetilen qua bình đựng dung dịch nước Brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí (các khí đo ở đktc)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
a. PTHH: C2H2 + 2Br2 ---> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4 => nCH4 = 0,1 (mol) . Mà tổng n khí = 0,15 (mol)
=> nC2H2 = 0,05 (mol)
b. %V CH4 = 0,1/0,15 . 100% = 66,67%
%V C2H2 = 33,33%
c. CH4 + 2O2 ==> CO2 + 2H2O
C2H2 + 5/2O2 ==> 2CO2 + H2O
Tổng số mol của O2: 0,1.2 + 0,05. 2,5 = 0,325 (mol)
=> V O2 = 0,325. 22,4 = 7,28 (l)
=> V kk = 7,28 / 20% = 36,4 (l)
\(C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{C_2H_2}=0,05mol\\ n_{Br_2}=2.0,05=0,1mol\\ m_{Br_2}=0,1.160=16g\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_2}=33,33\%\)
a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.
Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:
Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 molc. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.
Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 gVậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:
% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%
% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:
% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%
Khí thoát ra là CH4
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{3,36}.100\%=66,67\%\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
1.Khí thoát ra là CH4 nCH4=0,1 mol mà tổng n khí=0,15 mol
=>nC2H2=0,05 mol
C2H2+2Br2 =>C2H2Br4
%VCH4=0,1/0,15.100%=66,67%
%VC2H2=33,33%
CH4+2O2=>CO2+2H2O
C2H2+5/2O2=>2CO2+H2O
Tổng mol O2=0,1.2+0,05.2,5=0,325 mol
=>VO2=0,325.22,4=7,28l
=>Vkk=7,28/20%=36,4lít
2.
C2H2 +2Br2=>C2H2Br4
0,025 mol<=0,05 mol
CH4+2O2=>CO2+2H2O
nCaCO3=nCO2=0,15 mol=>nCH4=0,15 mol
nBr2=8/160=0,05 mol=>nC2H2=0,025 mol
%VCH4=0,15/0,175.100%=85,71%
%VC2H2=14,29%
3.
nCO2=11,2/22,4=0,5 mol
C6H12O6=>2C2H5OH +2CO2
0,25 mol<=0,5 mol<=0,5 mol
mC2H5OH=0,5.46=23g
nC6H12O6=(0,5/2)/80%=0,3125 mol
=>m glucozo bđ=0,3125.180=56,25g
- Do dung dịch brom dư, nên khí thoát ra là metan.
- Chọn đáp án A.
a, \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{CH_4}=4,48-0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,1.26}.100\%\approx38,1\%\\\%m_{C_2H_2}\approx61,9\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\Rightarrow m_H=0,2g\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\Rightarrow m_C=1,2g\)
Có \(m_C+m_H=m_A\Rightarrow A\) chỉ chứa C,H.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=n_C:n_H=0,1:0,2=1:2\)
\(\Rightarrow CH_2\)