Một cuộn dây dẹp A gồm 20 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 1dm2 được đặt trong một cuộn dây dài C cùng trục. Cho một dòng điện cường độ I qua C, ta tạo ra một từ trường có cường độ B = 0,5I với I tính ra (A) và B tính ra (T). Biết I giảm đều từ 2A đến 0 trong thời gian 0,5s. Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây A bằng
A. 0,4V. B. 0,2V. C. 0,6V. D. 0,5V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Diện tích mỗi vòng dây:
S = π . ( d 2 ) 2 = 3 , 14. ( 20.10 − 2 2 ) 2 = 0,0314 = 314 . 10 - 4 ( m 2 )
Điện trở của ống dây: R = 1000 . π . d . 0 , 5 = 314 ( Ω ) .
Góc giữa B → và pháp tuyến α là α = n → , B → = 0 °
ϕ = N . B . S . cos n → , B → = 1000 . B . 314 . 10 - 4 . 1 = 31 , 4 . B
e C = Δ Φ Δ t = | Φ 2 − Φ 1 | Δ t = | 31 , 4.0 − 31 , 4.10 − 3 | 10 − 2 = 3 , 14 ( V ) .
I = | e C | R = 3 , 14 314 = 0 , 01 ( A ) .
Trong khoảng thời gian ∆ t, từ thông qua cuộn dây dẫn biến thiên một lượng :
Áp dụng công thức của định luật Fa – ra – đây: ta xác định được độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn
Các vòng của cuộn dây dẫn có độ dài tổng cộng l = N π d . Vì mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở R 0 = 0,5 Ω , nên điện trở của cả cuộn dây dẫn tính bằng : R = I R 0 = N π d R 0 . Từ đó suy ra cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong cuộn dây dẫn :
Thay số, ta tìm được : i c = 10mA
M = N I B S sin Φ = N I B π r 2 sin Φ = 50.10.0 , 2. π .0 , 1 2 . sin 90 0 = π N m .
Chọn A
Đáp án B
Ta có I = 0 , 3 A ⇒ ξ = I R = 0 , 3.4 = 1 , 2 V .
Lại có ξ = Δ Φ Δ t = N . Δ B . S . cos α Δ t .
⇒ Δ B Δ t = ξ N S cos α = 1 , 2 400.30.10 − 4 . cos 0 ° = 1 T / s
Độ biến thiên từ thông trong dây dẫn:
\(\Delta\phi=\left|\phi_1-\phi_2\right|=\left|0-NBS\right|\)
\(=\left|-20\cdot0,5\cdot1\right|=1Wb\)
Suất điện động cảm ứng:
\(\left|e_c\right|=\left|\dfrac{\Delta\phi}{\Delta i}\right|=\left|\dfrac{1}{2-0}\right|=0,5V\)
Chọn D