K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2022

2. see

3. did

4. get

5. visited

6. didn't

7. pass / did / corrected

8. you/didn't

9 tháng 9 2021

Bạn tham khảo :

Nha Trang is one of the most beautiful coastal cities in Vietnam. The last time I came here was 1 year ago. Nha Trang is located in Khanh Hoa province. It takes 3 hours to get there by car from my house. It was a sunny day and my brother drove everyone along. We arrived in Nha Trang at 5pm. This place was wonderful. The scenery here makes me feel peaceful and gentle. Waves of waves, gentle sea breezes, long stretch of white sand and clear blue sea water. All of these were looking to paint a picture of a beautiful landscape. We stayed there 2 days and 3 nights. We rented rooms in a five-star hotel. Everything here is very comfortable. The cleanliness I best in this hotel is the cleanliness. We have 4 people so we rented out 2 rooms. My dad and brother stay in one room. Me and my mother stay in one room. Every morning I get up early to go for a walk and watch the sunrise. After that, I will return to the hotel to have breakfast with everyone. Then we went to visit the small islands here. There are Tre Island, Monkey Island, and Yen Island. After going all over the islands we visited the Ponaga Cham Tower. The special architecture of the Cham structure has created this place. My family sunbathe together on the white sand beach and together enjoy glasses of fragrant coconut water. My brother and I play together in the sea water. With a beautiful beach, this place has a lot of tourists. If I have time I would love to be able to come back here again.

9 tháng 9 2021

Bạn tham khảo ạ:

Quoc Tu Giam is a place to attract a lot of tourists to Hanoi. Not only is the witness of the thousand years of Hanoi capital, but Quoc Tu Giam is also the school 'born' many talented talents for the country. Temple of Literature is a beautiful tourist destination in Hanoi, located in the south of Thang Long royal citadel, in an area of 55.027m2, divided into 5 separate areas by each zone. The Van Mieu Quoc Tu Giam archaeological complex from the entrance is the Temple of Literature, the Great Wall, the Khue Van Cac, Dai Thanh and the Thai Temple. The first area from the main temple gate to the Great Gate. The two right-hand side of the Great Gate has two small doors, the door is called Thanh Duc (became a virtuous person), on the right called Dat Tai (become talented). Dai Trung Mon Gate was built in 3-storey architecture on the high brick, tile roof, the middle of which hung a small sign of the three words Dai Trung Mon. The second area from Greater Japan to Khue Van Cac - an architectural representation of Vietnamese literature and education. Khue Van Cau was built in 1805 with wooden architecture taking the image of Shining Star. In order to portray the image of the star, the four sides of the Khue Van Vien shaped four circular windows with their beams radiating from the sides of the sun. The third area consists of large square-shaped wells of Thien Quang, creating harmonious harmony for the whole Van Mieu Quoc Tu Giam relic and two rows of doctoral beer. Each row has 41 beers, a stone inscription on a turtle symbolizes immortality. 82 stone steles symbolize the people who have ever achieved the title in Quoc Tu Giam, is the most valuable objects symbolize the fondness of Vietnamese people through 82 examinations. the first national university in Vietnam, the birthplace of talent for the country.

Tiếng Việt

Quốc Tử Giám là địa điểm thu hút đông đảo khách du lịch đến Hà Nội. Không chỉ là chứng nhân của thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến mà Quốc Tử Giám còn là ngôi trường đã 'sinh ra' nhiều hiền tài cho đất nước. Văn Miếu là một địa điểm du lịch đẹp ở Hà Nội, nằm ở phía Nam Hoàng thành Thăng Long, trên diện tích 55.027 m2, được chia thành 5 khu riêng biệt theo từng khu. Quần thể khảo cổ Văn Miếu Quốc Tử Giám nhìn từ cổng vào là Văn Miếu, Vạn Lý Trường Thành, Khuê Văn Các, Đại Thành và Thái miếu. Khu vực đầu tiên từ cổng chùa chính đến Cổng lớn. Hai bên hữu Đại Môn có hai cửa nhỏ, cửa có tên là Thành Đức (thành tài), bên phải gọi là Đạt Tài (thành tài). Cổng Đại Trung Môn được xây dựng theo kiến ​​trúc 3 gian trên nền gạch cao, mái ngói, chính giữa treo một tấm biển nhỏ đề ba chữ Đại Trung Môn. Khu thứ hai từ Đại Nhật Bản đến Khuê Văn Các - một công trình kiến ​​trúc tiêu biểu cho nền văn học và giáo dục Việt Nam. Khuê Văn Cầu được xây dựng vào năm 1805 với kiến ​​trúc bằng gỗ lấy hình ảnh của Ngôi sao sáng. Để khắc họa hình ảnh ngôi sao, bốn mặt của Khuê Văn Viện tạo hình bốn cửa sổ hình tròn với các tia sáng tỏa ra từ các phía của mặt trời. Khu thứ ba gồm giếng Thiên Quang hình vuông lớn tạo nên sự hài hòa hài hòa cho tổng thể khu di tích Văn Miếu Quốc Tử Giám và hai dãy bia tiến sĩ. Mỗi hàng có 41 bia, bia đá khắc hình con rùa tượng trưng cho sự trường sinh bất lão. 82 tấm bia đá tượng trưng cho những người đã từng đỗ đạt ở Quốc Tử Giám, là hiện vật có giá trị nhất tượng trưng cho lòng trung hiếu của người Việt Nam qua 82 kỳ thi. trường đại học quốc gia đầu tiên của Việt Nam, nơi sản sinh ra những nhân tài cho đất nước.

20 tháng 7 2018

Đề của bạn còn thiếu sót rất nhiều. Look at the cartoon nghĩa là nhìn vào phim hoạt hình, ý nói là hình mình họa. Ở đây không có hình minh họa, làm sao mà bọn mình có thể giúp bạn trả lời câu hỏi được?

17 tháng 7 2018

sfvgdhvhhn

17 tháng 7 2018

cggcvdgcvs

I. Give the correct form of the verbs: 1. ..............you ............... (be) free next Sunday morning , Tan ? -No. I and my brother.............. (visit) our grandmother. 2. Trang ...............(not be) in her room at the moment. She.............(cook) in the kitchen. 3. Would you like .............(have) breakfast with eggs, children? 4. Lien ................(not go) to the movie theater tomorrow. She .............. (stay) at home and watch TV. 5. Let’s .................(meet) at 6...
Đọc tiếp

I. Give the correct form of the verbs:
1. ..............you ............... (be) free next Sunday morning , Tan ?
-No. I and my brother.............. (visit) our grandmother.
2. Trang ...............(not be) in her room at the moment. She.............(cook) in the kitchen.
3. Would you like .............(have) breakfast with eggs, children?
4. Lien ................(not go) to the movie theater tomorrow. She .............. (stay) at home and watch TV.
5. Let’s .................(meet) at 6 o’clock in front of the park.
II. Match the questions in column A with the answers in column B.
A B
1. Where were you yesterday? a. It was really wonderful.
2. Where did you go? b. I bought some books.
3. What was the trip like? c. I went there by coach.
4. Who did you go with? d. It was yesterday.
5. What did you do? e. I went to Da Lat.
6. When was Nam’s birthday? f. No, I didn’t. I went by train.
7. Did you get to Ha Noi by plane? g. I went with my family.
8. How did you get to Da Nang ? h. I was at the book fair.
Key: ..........................................................................................
III. Reorder the words to make sentences.
1. did / What / do / you / when / there / you / were / ?
___________________________________________________________
2. often / surf / I / internet / in / free / time / my / the /.
___________________________________________________________
3. Dong Nai / My / is / opposite/ house / stadium / .
___________________________________________________________
4. like / I’d / visit / ancient / to/ Hoi An / town / .

___________________________________________________________
5. was/ like /trip / What /the / ?
___________________________________________________________

1

III. Reorder the words to make sentences.
1. did / What / do / you / when / there / you / were / ?
-> What did you do when you were there?
2. often / surf / I / internet / in / free / time / my / the /.
-> I often surf the Internet in my free time.
3. Dong Nai / My / is / opposite/ house / stadium / .
-> My house is opposite Dong Nai stadium.
4. like / I’d / visit / ancient / to/ Hoi An / town / .

-> I'd like to visit Hoi An ancient town.
5. was/ like /trip / What /the / ?
-> What was the trip like?

Tick và theo dõi mk nha! yeu

1 tháng 11 2019

Đáp án: 1J    2D    3F    4I    5A    6C    7B    8H    9G    10E

Dịch:

1. Hôm qua bạn đã đi đâu? - Tôi đã đi đến sở thú.

2. Sư tử đã làm gì khi bạn ở đó? – Chúng rống lên rất to.

3. Bạn đã đi đến sở thú khi nào? - Tôi đến đó lúc 8 giờ sáng.

4. Bạn đã đi với ai? - Tôi đến đó với các bạn cùng lớp.

5. Bạn có thấy con khỉ nào không? - Vâng. Chúng thực sự ồn ào.

6. Những con voi như thế nào? - Chúng to lớn và di chuyển chậm.

7. Bạn đã nhìn thấy gì ở sở thú? - Tôi thấy một con voi con và một số động vật khác.

8. Bạn đã đi đến sở thú cuối tuần trước? – Không.

9. Bạn đến đó bằng cách nào? – Bằng xe buýt.

10. Bạn có thấy con hổ nào không? - Vâng, những con hổ đã rất nhanh.

25 tháng 1 2020

Dạng bài này còn phụ thuộc vào ý kiến của từng người , Nếu như người được phỏng vấn là Trâm thì Trâm sẽ trả lời như sau:

Use the questions to interview two students from another group. Make a note of their answers:

1) What kind of films do you like?

-> I like action films and cartoon

2) Who's your favourite actor/actress?

-> My favorite actor is Tom Cruise and my favorite actress is Emma Watson

3) When did you last go to the cinema?

-> I last went to the cinema 3 months ago

4) What did you see?

-> I saw a film called "Beauty and the Beast " with my friend

5) Who was in it?

-> A beautiful girl and a beast

6) Did you enjoy it?

-> Yes, of course

7) Who was it by?

-> It's Gabrielle-Suzanne de Villeneuve

25 tháng 1 2020

Use the questions to interview two students from another group. Make a note of their answers:

1) What kind of films do you like?

=> I like action movies

2) Who's your favourite actor/actress?

=> My favorite actress is LEO

3) When did you last go to the cinema?

=> I last went to the cinema last week

4) What did you see?

=> I saw " Hau Due Mat Troi " film

5) Who was in it?

=> Song-Jong-Ki was in it

6) Did you enjoy it?

=> Yes , I did

7) Who was it by?

=> It was by Korea

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. Did you grow up here?

(Bạn đã lớn lên ở đây à?)

2. Where did he live?

(Anh ấy đã sống ở đâu?)

3. Did he get a job?

(Anh ấy đã kiếm được việc làm chưa?)

4. How did they travel?

(Họ đã đi du lịch bằng phương tiện gì?)

5. When did he finish?

(Khi nào anh ấy làm xong?)