Phân tử một hợp chất được tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố T liên kết với a nguyên tử lưu huỳnh và nặng gấp 3,75 lần phân tử oxi. Trong hợp chất này, T chiếm 46,67% về khối lượng.Tìm cthh của hợp chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Gọi CTHH của hợp chất A là x0*3 (cạnh * là hệ số nhé)
Khối lượng của Oxi trong hợp chất là 3.16 = 48(đvC)
60% ứng với 48 (đvC) => 100% ứng với 80 (đvC)
Theo bài ra ta có : ng tử khối y +16.3 = 80
=> ngtk y = 32
=> Nguyên tố y là S
Vậy CTHH của A là SO*3
CT : A2On
%O = 16n/(2A + 16n) * 100% = 25.8
=> 16n = 0.258(2A + 16n)
=> 16n = 0.516A + 4.128n
=> 0.516A = 11.872n
=> M = 23n
BL :
n = 1 => M = 23
CT : Na2O
Nguyên tố có CT là: X2O
Khối lượng của hợp chất là: \(\dfrac{16}{25,8\%}\)≈62(đvC)
Khối lượng của X là: 62-16≈46(đvC)
⇒Chất X là Natri
Bài 1 :
a) Đặt CTHH của hợp chất là :
- XO3
Hợp chất này nặng hơn Oxi 2,5 lần :
PTK : XO3 = 2,5 .32 = 80
b) PTK XO3 = 80
=> X + 48 = 80
=> X = 80 - 48
=> X = 32
=> X là nguyên tố lưu huỳnh
=> CTHH của hợp chất là : SO3
=> CTHH trên cho ta biết có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi trong hợp chất SO3
=> PTK = 80
a, PTKh/c= 2.32= 64đvC
b, NTKX= 64 - 2.16= 32 đvC
Vậy X thuộc nguyên tố lưu huỳnh, KHHH là S
a. Gọi CTHH của hợp chất là: X2S3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2S_3}{Ca}}=\dfrac{PTK_{X_2S_3}}{NTK_{Ca}}=\dfrac{PTK_{X_2S_3}}{40}=3,75\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow M_{X_2S_3}=150\left(g\right)\)
b. Mà ta có: \(M_{X_2S_3}=NTK_X.2+32.3=150\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là nhôm (Al)
c. Vật CTHH của hợp chất là: Al2S3
CTHH: TSa
\(M_{TS_a}=3,75.32=120\left(g/mol\right)\)
\(\%T=\dfrac{M_T}{120}.100\%=46,67\%\)
=> MT = 56 (g/mol)
=> T là Fe
a = 2
=> CTHH: FeS2