giúp mình bài này với ,mình đang cần gấp
đề bài là look at the picture and answer the question ( dịch đề bài : nhìn vào bức tranh và trả lời câu hỏi )
3 bạn trả lời đúng đầu tiên mình sẽ tk cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Simple answer, but not true
I disguise Santa Claus/ Father Christmas.
a cách gạch trong phép nhân
b tính kết quả trong ngoặc rồi dùng cách gạch luôn
HT
Sân trường em trồng rất nhiều cây cao lớn, để tạo bóng mát cho học sinh vui chơi trên sân, đặc biệt là vào những ngày hè nóng bức. Trong đó, được học sinh ưu ái nhất, chính là cây bàng già ở giữa sân trường. Đơn giản, bởi đó là cây cao lớn nhất, tạo ra bóng mát lớn nhất trên sân trường.
Không ai biết cây bàng đó năm nay đã bao nhiêu tuổi. Chỉ biết rằng ngay khi trường vừa xây xong, thì cây bàng đã được mang về trồng ở giữa sân. Có thể nói, đó là cây trồng lâu đời nhất, xứng tầm “bô lão” trên sân trường.
Cây cao khoảng 4m, cao hơn cả tầng hai của tòa nhà học tập. Thân cây rắn chắc, cứng cáp, phải cả hai đứa học sinh cùng ôm thì mới xuể. Thân cây thô ráp, sần sùi. Ở phần gần gốc, có chỗ còn nứt ra, tạo thành từng rãnh sâu khá đáng sợ. Bộ rễ của cây vùi sâu trong lòng đất. Nhưng chỉ cần nhìn thấy một vài nhánh trồi lên trên thô to như cổ chân, cũng đủ để tưởng tượng ra cả một chùm rễ khổng lồ dưới kia rồi. Từ cách mặt đất khoảng gần 2m, các cành cây bắt đầu tỏa ra. Các cành ở phía dưới khá lớn, có cái to như bắp đùi, bắp chân. Càng lên cao các cành sẽ nhỏ dần. Rồi từ các cành, các nhánh thi nhau tỏa ra, đan cài vào nhau chằng chịt. Chỉ khi đến mùa đông, lá rụng hết, thì mới có thể chiêm ngưỡng hệ thống cành dày như mạng nhện của cây bàng. Còn lại, quanh năm lá bàng dày và xum xuê y như cái ô khổng lồ. Lá bàng thường to như bàn tay của người lớn, mỏng và tròn ở đầu. Vào ngày hè, chúng em thường lấy lá cây để làm quạt mát. Bạn nào tìm được chiếc lá thật to và đẹp sẽ là người oai nhất.
Dưới gốc cây bàng, được nhà trường xây một đường tròn quanh gốc để bảo vệ gốc cây. Đồng thời, nó cũng trở thành chiếc ghế cho chúng em ngồi chơi. Mỗi sớm trước khi vào học, các giờ ra chơi, lúc tan học… gốc cây luôn là vị trí lí tưởng cho chúng em tụ tập vui chơi. Từ những trò chơi thú vị như đá cầu, nhảy dây, kéo co… Đến những buổi đố vui hay dò bài tập. Tất cả đều diễn ra dưới bóng mát của cây. Điều đó trở thành một thói quen của chúng em. Kể cả khi trời đông giá rét, không có nắng cũng chẳng có mưa, tán ra trơ trọi những cành khô, chẳng thể che chắn được gì. Nhưng chúng em vẫn tụ tập dưới gốc gây.
Đối với chúng em, cây bàng già không chỉ là một cây trồng, mà đã trở thành một người bạn, một người thân. Em mong sao, cây bàng sẽ tiếp tục sống, tiếp tục tươi tốt, đồng hành cùng chúng em, và cùng với nhiều thế hệ học sinh sau này nữa. ok nhá!!!!:)))
Ngôi trường thân yêu của em có rất nhiều loại cây cho bóng mát. Nhưng có lẽ không cây nào có bóng tre rợp mát bằng cây bàng.
Nhìn từ xa, cây bàng như một chiếc ô khổng lồ nhiều tầng xoè tán chùm bóng mát cả một khoảng sân trường rộng. Lại gần cây bàng tròn, thẳng màu nâu sẫm như dãi giầu qua nhiều năm tháng. Cây bàng là một loại cây rất nhạy cảm với sự thay đổi của bốn mùa. Nhưng có lẽ nó thân thuộc nhất với chúng em là vào mùa hè.
Khi mùa hạ về, lá bàng rợp mát cả một khoảng sân và đây là thời điểm mà tụi nhỏ chúng em tụm năm tụm bảy vui đùa nhảy nhót hết sức thoải mái vào những giờ chơi dưới gốc bàng mát rượi thân yêu này. Những bông hoa nhỏ chen giữa màu lá xanh biếc. Bàng còn là nơi gọi chim về tụ hội ca hát nhảy múa trong vòm lá. Càng tô điểm cho cây vẻ đẹp mĩ miều.
Tụi nhỏ chúng em yêu cây bàng này lắm bởi nó đã gắn bó với ngôi trường. Nó còn là nơi chứng kiến bao kỉ niệm vui buồn của chúng em. Dù mai này có phải xa mái trường, xa cây bàng yêu dấu này thì hình ảnh về cây bàng mãi mãi in đậm trong tâm trí em.
1. The mother is cooking.
The dad is preparing the food.
The son is vacuuming.
The daughter is washing the tomatoes.
2. I think that they are happy because they are smiling.
1. They are paddleboarding above a reef in Tonga in the South Pacific. Yes, I think it is interesting.
(Họ đang chèo ván trên một rạn san hô ở Tonga, Nam Thái Bình Dương. Có chứ, tôi nghĩ nó rất thú vị.)
2. I can swim and snorkel.
(Tôi có thể bơi và lặn với ống thở.)
1. They are on a boat. Yes, they do.
(Họ đang ở trên thuyền. Có, họ có thích.)
2. I work from Monday to Saturday. I have free time on Sunday.
(Tôi làm việc từ thứ Hai đến thứ Bảy. Tôi có thời gian rảnh vào Chủ nhật.)
3^-200=3^(-2x100)
2^-300=2^(-3x100)
=2^-300>3^-200
chúc bn học tốt
a, 3^(−200) và 2^(−300)
Ta có :
3^(−200) =(3^−2)^100=(1/9)^100
2^(−300) =(2^−3)^100=(1/8)^100
Do 1/9<1/8 nên 3^(−200) < 2^(−300)
b, 33^52 và 44^39
Ta có :
33^52 = ( 33^4)^13
44^39 = ( 44^3 )^13
33^4 = ( 33 4/3 )^3 = 106^3
106^3 > 44^3 ⇒ ( 33^4)^13 > ( 44^3 )^13 ⇒ 33^52 >44^39
#Học tốt#
1. Ben is at home.
(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)
2. He is studying.
(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.)
Tạm dịch văn bản:
Tôi vẫn có thể học
Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.
Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.
Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.
* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó
1. sanwich
2. apple
3. juice
4. meat
5. rice
6. chips
7. beans
8. vegetables
9. rice
10. sweets
11. nuts
12. fizzy drinks
13. egg
14. salad
15. bread
16. pasta
17 chicken
18 water
19. soup
SCHOOL FOOD
This is what people are saying about their school lunches around the world. Which ones do you like best?
SOUTH AFRICA: I'm making a (1) sandwich for my lunchbox. I've also got an (2) apple and some (3) juice.
INDIA: It's normal to eat with your hands here. We're vegetarians, so there isn't any (4) meat with our (5) rice.
THE UK: I have pizza and (6) chips today with (7) beans. There are (8) vegetables, but I don't like them.
VIỆT NAM: We often have (9) rice with meat and vegetables for lunch at school. We really enjoy our time eating together.
THE USA: Vending machines in schools here don't sell crisps and (10) sweets now. They've got healthy snacks like (11) nuts and they sell juice, not (12) fizzy drinks.
ARGENTINA: Our school lunches are quite healthy. Today we have meat with (13) egg. My favourite!
AUSTRALIA: I'm having fish and chips with some (14) salad and (15) bread. Tasty!
SPAIN: I really like the menu today – (16) pasta, (17) chicken pieces and salad, yoghurt,
bread and (18) water.
JAPAN: Students here help to serve the food and we clean the tables! Today we're serving (19) soup.
I get some gifts at Chrismat.
đoán thế thui. sai thì sorry nhá
What do you do at Christmas ?
-
Bạn làm gì vào Giáng sinh ?
-
Tự trả lời nha bạn , câu này mình không biết , chỉ biết dịch thôi