Cho 6,5 kim loại kẽm vào 10g dung dịch HCl để điều chế H2 a) Phản ứng xong chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? b) Tính chất tích H2 sinh ( đktc )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
Do đó sau phản ứng thì HCl dư 0,1(mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{17.92}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{69.6}{232}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
\(0.2..............0.8\)
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot232=23.2\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.8......................................0.8\)
\(m_{Zn}=0.8\cdot65=52\left(g\right)\)
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{CuO} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{H_2\ pư} = n_{CuO} = 0,15(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$m_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(gam)$
\(n_{Zn}=\dfrac{1,625}{65}=0,025mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,025 < 0,1 ( mol )
0,025 0,05 0,025 0,025 ( mol )
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).36,5=1,825g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,025.136=3,4g\)
huhu cảm ơn bạn đề dài quá nên đưa lên đây làm giúp
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\Rightarrow Zn.dư\\ n_{H_2}=n_{Zn\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,n_{Zn\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
`n_(Zn)=m/M=(26)/65=0,4(mol)`
`n_(HCl)=m/M=(21,9)/36,5=0,6(mol)`
`PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2 +H_2`
tỉ lệ: 1 ; 2 : 1 : 1
n(mol) 0,3<----0,6---->0,3----->0,3
\(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\right)\)
`=>` `Zn` dư, `HCl` hết, tính theo `HCl`
`V_(H_2)=n*22,4=0,3*22,4=6,72(l)`
`n_(Zn(dư))=0,4-0,3=0,1(mol)`
`m_(Zn(dư))=n*M=0,1*65=6,5(g)`
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{14,3}{65} = 0,22(mol)\\ V_{H_2} = 0,22.22,4 = 4,928(lít)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ \dfrac{n_{H_2}}{2} = 0,11 <\dfrac{n_{O_2}}{1} = 0,15 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,11(mol)\\ m_{O_2\ dư} = (0,15 - 0,11).32 = 1,28(gam)\\ n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,22(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,22.18 = 3,96(gam)\)
$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol) \\ PTHH: Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 \\$$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(Mol) \\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24l \\b) PTHH: H_2 + CuO \xrightarrow[]{t^o} Cu + H_2O \\ n_{CuO} = \dfrac{12}{64} = 0,15(mol) \\ \to CuO dư$ $\\ n_{H_2} = n_{Cu} = 0,1(mol \\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Trc p/u: 0,1 0,1
p/u : 0,05 0,1 0,05 0,05
Sau p/u : 0,05 0 0,05 0,05
-> Fe dư sau p/u
a) \(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
b) sau p/ư Fe dư
\(m_{Fedư}=0,05.2,8\left(g\right)\)
c) \(m_{FeCl_2}=0,05.\left(56+35,5.2\right)=6,35\left(g\right)\)
"Đề bài thiều nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch"
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
nZn = 6.5/65 = 0.1 (mol)
nHCl = 10/36.5 = 0.27 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.1___0.2__________0.1
m HCl dư = 10 - 0.2*36.5 = 2.7(g)
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)