K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2022

undefined

18 tháng 2 2022

cái này là số phân tử rồi 

7 tháng 3 2023

a) Trong NH4NO3, có 2 nguyên tố N, 4 nguyên tử H, 1 nguyên tử O. Ta có thể tính số mol của mỗi chất trong hợp chất:

Số mol NH4NO3 = 16g / (14 + 4 + 3x16) = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 mol

Vậy trong 16g NH4NO3 có:

Số nguyên tử N: 0.2 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.204x10^23 nguyên tửSố nguyên tử H: 0.4 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 2.408x10^23 nguyên tửSố nguyên tử O: 0.3 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.806x10^23 nguyên tử

b) Số nguyên tử S trong 2,4.10^22 nguyên tử SO2 là 2,4.10^22/2 = 1,2.10^22 nguyên tử. Từ đó, ta tính số mol của S:

Số mol S = 1,2x10^22 nguyên tử / 6.02x10^23 nguyên tử/mol = 0.02 mol

Khối lượng từng nguyên tử tương ứng là:

Khối lượng nguyên tử S = khối lượng mất của SO2 / số mol S = (64 - 32)g/mol / 0.02 mol = 1600g/molKhối lượng nguyên tử O = khối lượng mất của SO2 / số mol O = (64 - 32)g/mol / 0.04 mol = 800g/mol

Thể tích khí SO2 ở đktc:

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể giãn ra thành thể tích gấp ởnhiều lần so với thể tích của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Với điều kiện đó, thể tích của 0.02 mol SO2 là:

V = 0.02 mol x 22.4 L/mol = 0.448 L = 448mL

Để có số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử S đã tính ở trên, ta cần tìm số mol của N theo tỷ lệ tương ứng. Ta có thể tìm số mol N bằng cách phân tích NH4NO3 thành các chất riêng lẻ và tính số mol cho mỗi chất đó:

NH4NO3 = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 mol

Từ đó, ta tính số mol của N cần thiết:

Số mol N cần = 0.2 mol x 2 = 0.4 mol

Để có số mol N cần thiết, ta cần bao nhiêu gam NH4NO3:

Số mol NH4NO3 cần = 0.4 mol / 0.1 mol = 4 molKhối lượng NH4NO3 cần = 4 mol x (14 + 4 + 3x16)g/mol = 392g
27 tháng 12 2020

a) nN=1 (mol)

=> Số nguyên tử N: 6,023.1023 (nguyên tử)

b) nO=1 (mol)

=> Số nguyên tử O:  6,023.1023 (nguyên tử)

14g N có số nguyên tử bằng 16g O.

31 tháng 7 2019

Cứ 1 nguyên tử H có khối lượng 1,66.10-24g.

Số nguyên tử H có 1 g hidro bằng:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

1 tháng 7 2016

số nguyên tử Oxi là : \(\frac{16}{0,166.10^{-23}}\approx96.10^{23}\) nguyên tử

số nguyên tử Al là :\(\frac{5,4}{0,166.10^{-23}}\approx33.10^{23}\) nguyên tử

số nguyên tử N là \(\frac{35}{0,166.10^{-23}}\approx217.10^{23}\) nguyên tử

12 tháng 12 2021

- 2 mol Na2O chứa:

+ 2.2.6.1023 = 24.1023 nguyên tử Na

+ 2.1.6.1023 = 12.1023 nguyên tử O

-  \(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)

=> Số phân tử SO2 = 0,25.6.1023 = 1,5.1023

=> Số nguyên tử S = 0,25.1.6.1023 = 1,5.1023

=> Số nguyên tử O = 0,25.2.6.1023 = 3.1023

 

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây hoA. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxiB. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxiC. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxiD. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ...
Đọc tiếp

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho

A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2

C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

 

Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

2
20 tháng 2 2022

Bạn Linh làm sai 1 số câu nên mình chỉnh lại nha.

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Gọi công thức của oxit là MO

Vì khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên\(\dfrac{16}{M}.100=40\Rightarrow M=40\)

→ Kim loại là Ca

20 tháng 2 2022

Câu 10: Chọn đáp án đúng

A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho

A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2

C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

 

Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

BT
30 tháng 12 2020

n=\(\dfrac{m}{M}\)

nS = \(\dfrac{16}{32}\)= 0,5 mol

nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 mol

nFe3O4  = \(\dfrac{6,96}{232}\)= 0,03 mol

nCO2 = \(\dfrac{4,4}{44}\)= 0,1 mol